Juvever Tab. 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC |
Số đăng ký | VD-30085-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 200 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cyproheptadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2669 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Juvever Tab. 4mg được chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa/ quanh năm; dị ứng da, dị ứng cho côn trùng đốt... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Juvever Tab. 4mg
1 Thành phần
Thành phần có trong viên nén Juvever Tab. 4mg bao gồm;
- Cyproheptadine hydrochloride hàm lượng 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Juvever Tab. 4mg
Thuốc Juvever Tab. 4mg được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi do rối loạn vận mạch.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Dị ứng do côn trùng đốt.
- Viêm đa thần kinh.
- Dị ứng da nhẹ và không có các biểu hiện của mề đay hay phù mạch thần kinh.
- Viêm da, Eczema.
- Dị ứng với huyết thanh hoặc máu.
- Ngứa do thủy đậu, ngứa hậu môn, bộ phận sinh dục.
- Đau đầu do co mạch và đau nửa đầu.
==>> Xem thêm thuốc: Neocilor (Desloratadine 2,5mg) - Thuốc chống viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Juvever 4mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng để điều trị dị ứng/ngứa:
- Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: Liều thông thường 1 viên/lần x 3 lần/ngày, không dùng quá 8 viên/ngày.
- Liều dùng thuốc Juveve cho bé 7-14 tuổi: Liều thông thường 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày, không dùng quá 4 viên/ngày.
- Trẻ từ 2-6 tuổi: Nên tham khảo sử dụng dạng bào chế khác.
Liều dùng để điều trị đau đầu:
- Khởi đầu với liều 1 viên/lần, nếu cần thiết hãy lặp lại sau mỗi nửa giờ. Thông thường bệnh nhân sẽ dung nạp tốt với liều 2 viên/lần, không nên sử dụng quá liều này trong mỗi 4-6 giờ.
- Liều duy trì: 1 viên/lần sau mỗi 4-6 giờ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Juvever Tab. 4mg được sử dụng bằng đường uống, hãy nuốt cả viên với 1 lượng nước vừa đủ, không bẻ hay nhai viên thuốc.
4 Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Juvever Tab. 4mg.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang bị hen cấp tính.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Bệnh nhân bị hẹp dạ dày, tá tràng, glocom góc đóng.
- Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, tắc môn vị- tá tràng.
- Phụ nữ đang cho con bú, đang mang thai.
- Bệnh nhân suy nhược cơ thể, người già.
5 Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, ngủ gà.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
- Phù nề, phát ban, sốc phản vệ.
- Chán ăn hoặc tăng thèm ăn.
- Căng thẳng, mất ngủ, bồn chồn, bứt rứt, ảo giác, nhầm lẫn, kích động.
- Buồn ngủ, an thần.
- Nhìn mờ hoặc nhìn đôi.
- Ù tai, chóng mặt.
- Hạ huyết áp, tim đập nhanh.
- Ho ra máu, thở khò khè, nghẹt mũi, khô mũi.
- Buồn nôn, nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, đau thượng vị.
- Bí tiểu, khó tiểu.
- Mãn kinh sớm.
- Nhạy cảm với ánh sáng, đổ nhiều mồ hôi.
6 Tương tác
- Dùng cùng với thuốc ức chế MAO có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của Cyproheptadine.
- Rượu, thuốc ngủ, giảm đau, thuốc an thần, chống lo âu khi dùng cùng Cyproheptadine có thể làm hiệp đồng tác dụng.
- Dùng Cyproheptadine cùng các thuốc chống trầm cảm tăng dẫn truyền serotonin có thể làm tái phát bệnh trầm cảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không nên dùng Juvever Tab. 4mg để điều trị các bệnh đường hô hấp dưới như hen suyễn.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em nếu quá liều thuốc này có thể dẫn đến trầm cảm, ảo giác, co giật, ngưng thở, suy hô hấp, thậm chí có thể tử vong vì vậy cần thật thận trọng khi sử dụng thuốc này.
- Thuốc Juvever Tab. 4mg này có thể làm giảm tỉnh táo, tuy nhiên ở trẻ em nó lại có thể gây kích thích.
- Không nên sử dụng ở bệnh nhân cần làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo, sự tập trung cao để phối hợp như lái xe, vận hành máy móc.
- Sử dụng kéo dài có thể gây ra các rối loạn máu.
- Cần thận trọng ở các bệnh nhân hen phế quản, tăng nhãn áp, cường giáp, tăng huyết áp, bệnh tim mạch.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Betalestin 0.25mg - Thuốc có tác dụng chống dị ứng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Nghiên cứu trên động vật cho thấy Juvever Tab. 4mg có thể gây quái thai, do đó không nên sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang mang thai.
- Nên ngừng cho trẻ bú khi mẹ điều trị bằng thuốc Juvever Tab. 4mg để tránh xảy ra những phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Co giật, ngừng hô hấp, ngừng tim và tử vong đặc biệt là ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Xử trí:
- Nếu bệnh nhân không thể tự nôn hãy gây nôn bằng siro ipeca hoặc rửa dạ dày sau đó dùng Than hoạt tính.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân đặc biệt là các dấu hiệu sự sống ở thần kinh trung ương.
- Sử dụng thuốc tẩy muối để làm loãng Dung dịch trong ruột nhanh chóng.
- Dùng thuốc tăng huyết áp để chống lại việc hạ huyết áp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Periboston 4mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chứa Cyproheptadin hydroclorid 4mg được chỉ định để điều trị các trường hợp bị dị ứng, đau nửa đầu, đau đầu do co mạch. Hiện nay, sản phẩm này đang được bán với giá 175.000VND.
- Thuốc Peritol 4mg hộp 100 viên có tác dụng điều trị tình trạng dị ứng cấp và mạn tính như viêm da, ngứa mũi, đau nửa đầu... Sản phẩm có chứa thành phần chính là cyproheptadine hydroclorid 4mg, do Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. sản xuất và đang được bán với giá 105.000VND.
9 Thông tin chung
- Số đăng ký: VD-30085-18
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC
- Đóng gói: Chai 200 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cyproheptadine là một chất đối kháng histamin thế hệ 2. Nó vừa có tác dụng đối kháng cholinergic vừa có tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamine và kháng serotonin của thuốc này là do sự cạnh tranh với histamine và serotonin tự do để liên kết với các thụ thể tương ứng của chúng. [1]
Quá trình giải phóng histamin có thể làm co thắt phế quản, phù nề, tăng tiết dịch dạ dày, co giật, sốc phản vệ, giãn mạch hạ huyết áp... Khi sử dụng Cyproheptadine sẽ làm giảm các triệu chứng này.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: cyproheptadine được hấp thu tốt tại Đường tiêu hóa. Khi sử dụng bằng đường uống nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được sau khi uống khoảng 6-9 giờ.
- Phân bố: cyproheptadine được phân bố khắp các tổ chức trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Thuốc cyproheptadine được chuyển hóa nhanh ở gan tạo ra các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của cyproheptadine khoảng 10-15 giờ. Nó được thải trừ chủ yếu qua thận, chỉ khoảng 5% thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi. Khoảng 40% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, 34% được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi. [2]
11 Thuốc Juvever Tab. 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Juvever Tab. 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Juvever Tab. 4mg mua ở đâu?
Thuốc Juvever Tab. 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Juvever Tab. 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Cyproheptadine là một thuốc thuộc nhóm kháng histamin có hiệu quả tốt trong việc điều trị các triệu chứng của dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng... Thuốc này còn giúp cải thiện được tình trạng đau nửa đầu, an thần do tác động lên hệ thống serotonin.
- Ngoài ra, Cyproheptadine cũng đã được chứng minh có khả năng cải thiện chứng khó tiêu ở trẻ em. [3]
- Sản phẩm dạng viên nén tròn nhỏ gọn rất dễ sử dụng.
14 Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem, Cyproheptadin, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3, Cyproheptadine, Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024
- ^ Leonel Rodriguez, Juan Diaz, Samuel Nurko (Ngày đăng 16 tháng 2 năm 2013). Safety and efficacy of cyproheptadine for treating dyspeptic symptoms in children, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024