1 / 10
thuoc jupiros 10 1 P6667

Jupiros 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAlkem Laboratories, Alkem Laboratories Ltd.
Công ty đăng kýAlkem Laboratories Ltd.
Số đăng kýVN-17814-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRosuvastatin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmmk612
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên Jupiros 10 gồm:

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jupiros 10

Thuốc Jupiros 10 được dùng để:

  • Điều trị tăng cholesterol máu ở người lớn và trẻ trên 10 tuổi bị tăng cholesterol nguyên phát (type IIa, kể cả gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb) khi chế độ ăn và biện pháp không dùng thuốc không hiệu quả.
  • Điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử phối hợp ăn kiêng hoặc các phương pháp giảm lipid khác (như lọc LDL).
  • Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao, giảm khả năng xuất hiện biến cố đầu tiên và hỗ trợ hạn chế tiến triển các biến cố khác. [1]
Thuốc Jupiros 10 giảm cholesterol trong máu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ravastel-5 chứa Rosuvastatin, giúp giảm cholesterol máu và phòng ngừa biến cố tim mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Jupiros 10

3.1 Liều dùng

  • Nguyên tắc: Bắt đầu với liều thấp, tăng liều từng bước cách nhau ≥4 tuần, theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt trên cơ.
  • Liều khởi đầu thông thường: 5–10 mg/ngày, uống 1 lần bất kỳ trong ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn. Người châu Á nên bắt đầu 5 mg.
  • Tăng liều: Điều chỉnh theo mức cholesterol và nguy cơ tim mạch; liều tối đa 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol nặng, nguy cơ tim mạch cao, không đáp ứng với 20 mg, và phải theo dõi chặt.
  • Ngăn ngừa tim mạch: 20 mg/ngày.
  • Dùng cùng thuốc ức chế protease: Tối đa 10 mg/ngày.
  • Trẻ ≥10 tuổi: 5–20 mg/ngày; không dùng liều >20 mg hoặc cho trẻ <10 tuổi.
  • Người ≥70 tuổi: Bắt đầu 5 mg, không cần chỉnh liều.
  • Suy thận: Nhẹ–trung bình: bắt đầu 5 mg; chống chỉ định liều 40 mg nếu suy thận vừa; chống chỉ định mọi liều nếu suy thận nặng.
  • Suy gan: Chống chỉ định.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Bắt đầu 5 mg, chống chỉ định liều 40 mg.

3.2 Cách dùng

Thuốc được dùng qua đường uống.

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Bệnh lý về cơ.
  • Đang sử dụng Cyclosporin.

==>> Xem thêm: Thuốc Dorotor 40mg giúp điều trị rối loạn lipid máu và dự phòng biến cố tim mạch 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng, buồn nôn, tăng đường huyết, suy giảm trí nhớ.

Có thể xảy ra: viêm họng, nhức đầu, tiêu chảy, đau lưng, cảm cúm, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm xoang, nổi ban, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, đau khớp.

Ít gặp nhưng nghiêm trọng: viêm cơ, tiêu cơ vân, viêm gan, phản ứng quá mẫn, suy thận, loạn nhịp tim.

Xét nghiệm: có thể thấy tăng CPK, men gan, protein niệu, huyết niệu.

6 Tương tác

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng cùng: Gemfibrozil, fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ngày), Colchicin, thuốc điều trị HIV/HCV (ức chế protease).

Cyclosporin: tăng nồng độ rosuvastatin trong máu 7–11 lần → chống chỉ định phối hợp.

Warfarin & coumarin: tăng INR → cần theo dõi sát.

Gemfibrozil: tăng AUC và Cmax rosuvastatin ~90–120% → tránh phối hợp.

Thuốc tránh thai uống: tăng nồng độ ethinyl Estradiol (26%) và norgestrel (34%).

Thuốc kháng acid (Al, Mg hydroxid): giảm ~50% nồng độ rosuvastatin.

Erythromycin: giảm AUC (20%) và Cmax (30%) của rosuvastatin.

Niacin: nguy cơ hại mô xương → cân nhắc giảm liều rosuvastatin.

Ức chế protease HIV/HCV: làm tăng mạnh phơi nhiễm rosuvastatin → giới hạn liều ≤10 mg/ngày khi phối hợp với một số thuốc như Atazanavir + ritonavir.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ tổn thương cơ (teo cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân) tăng ở người cao tuổi, suy giáp, bệnh thận; ngừng thuốc nếu có triệu chứng cơ hoặc CK tăng cao.

Men gan có thể tăng; xét nghiệm trước và trong điều trị, ngưng/giảm liều nếu ALT/AST >3× giới hạn trên.

Tránh phối hợp với gemfibrozil, niacin, cyclosporin; thận trọng khi phối hợp thuốc hạ lipid khác.

Tạm ngưng thuốc khi có bệnh cơ cấp hoặc nguy cơ suy thận cấp.

Nên kiểm soát chế độ ăn, tập luyện trước khi bắt đầu điều trị.

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ chóng mặt, dị cảm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định dùng Jupiros cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tổng hợp cholesterol cần thiết cho sự phát triển thai nhi.

Có thể gây hại cho bào thai → ngưng ngay nếu phát hiện mang thai khi đang dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải đặc hiệu; điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu không hiệu quả trong loại bỏ rosuvastatin.

7.4 Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng, để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Jupiros 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Statinrosu 10mg được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu, rối loạn lipid hỗn hợp, tăng triglycerid máu và tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử. Do Công ty Liên doanh Meyer - BPC sản xuất.

Thuốc Apitor 10 của Apimed Pharma, điều trị rối loạn mỡ máu, giảm cholesterol và ngăn ngừa biến cố tim mạch ở người có nguy cơ cao như đau tim, đột quỵ, xơ vữa động mạch.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Rosuvastatin thuộc nhóm statin, hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase – enzyme then chốt trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Thuốc giúp hạ lipid máu thông qua hai cơ chế chính:

  • Tăng số lượng thụ thể LDL ở bề mặt tế bào gan, từ đó thúc đẩy quá trình thu bắt và phân hủy LDL-cholesterol trong máu.
  • Giảm sản xuất VLDL tại gan, kéo theo giảm cả LDL và triglycerid.

Nhờ cơ chế này, rosuvastatin làm giảm đáng kể cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C, ApoB, non-HDL-C và triglycerid, đồng thời nâng cao nồng độ HDL-C. Thuốc cho hiệu quả ở nhiều đối tượng như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình hoặc không, rối loạn lipid hỗn hợp và tăng triglycerid máu đơn thuần.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt sau 3–5 giờ, Sinh khả dụng khoảng 20%, không bị ảnh hưởng bởi thời gian uống.

Phân bố: Thể tích phân bố ~134 L, gắn protein huyết tương 88% (chủ yếu Albumin).

Chuyển hóa: Ít chuyển hóa, chủ yếu qua CYP2C9 thành N-desmethyl rosuvastatin (hoạt tính 1/6–1/2 so với thuốc gốc).

Thải trừ: 90% qua phân, thời gian bán thải khoảng 19 giờ.

10 Thuốc Jupiros 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Jupiros 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Jupiros 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Jupiros 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Jupiros 10 tác dụng bền: Thời gian bán thải dài (~19 giờ) nên chỉ cần uống 1 lần/ngày.
  • Ít tương tác CYP450: Chuyển hóa qua CYP2C9 ít hơn so với các statin khác → giảm nguy cơ tương tác thuốc so với Simvastatin, Atorvastatin.
  • Hiệu quả ở nhiều nhóm bệnh nhân: Bao gồm bệnh nhân đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa, tăng cholesterol gia đình.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ trên cơ: Nguy cơ đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đặc biệt ở liều cao hoặc khi phối hợp với fibrat, niacin.
  • Ảnh hưởng chức năng gan: Có thể gây tăng men gan, hiếm gặp viêm gan.
  • Nguy cơ rối loạn đường huyết: Có thể làm tăng đường huyết, HbA1c.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc jupiros 10 1 P6667
thuoc jupiros 10 1 P6667
thuoc jupiros 10 2 Q6655
thuoc jupiros 10 2 Q6655
thuoc jupiros 10 3 J3018
thuoc jupiros 10 3 J3018
thuoc jupiros 10 4 R7657
thuoc jupiros 10 4 R7657
thuoc jupiros 10 5 K4021
thuoc jupiros 10 5 K4021
thuoc jupiros 10 6 R7560
thuoc jupiros 10 6 R7560
thuoc jupiros 10 7 L4823
thuoc jupiros 10 7 L4823
thuoc jupiros 10 8 E1286
thuoc jupiros 10 8 E1286
thuoc jupiros 10 9 T8550
thuoc jupiros 10 9 T8550
thuoc jupiros 10 10 Q6461
thuoc jupiros 10 10 Q6461

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Jupiros 10 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Người bị bệnh gan có sử dụng được Jupiros 10 không ạ?

    Bởi: Dung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ tùy vào tình trạng bệnh gan của mình thì mới có thể xác định được ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Jupiros 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Jupiros 10
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên thân thiện, hỗ trợ nhiệt tình.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789