1 / 1
junimin 1 H3343

Junimin

Thực phẩm chức năng

0
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuAguettant Asia, Laboratoire Aguettant
Công ty đăng kýLaboratoire Aguettant
Số đăng kýVN-22653-20
Dạng bào chếDung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 10ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtZinc Gluconate (Kẽm Gluconat), Kali Iodid/ Potassium Iodid, Mangan Gluconate, Selen, Đồng Gluconate
Xuất xứPháp
Mã sản phẩmmk3522
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi ống thuốc Junimin thành phần gồm:

  • Zinc Gluconat hàm lượng 6970mcg/10ml
  • Đồng gluconat hàm lượng 1428mcg/10ml
  • Mangan gluconat hàm lượng 40,52mcg/10ml
  • Kali iodid hàm lượng 13,08mcg/10ml
  • Natri selenit hàm lượng 43,81mcg/10ml
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi PHA loãng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Junimin

Thuốc Junimin được dùng trong phác đồ nuôi dưỡng tĩnh mạch nhằm bổ sung các nguyên tố vi lượng thiết yếu cho trẻ sinh non, trẻ đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần nuôi dưỡng qua đường truyền.

Thuốc Junimin bổ sung dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho trẻ em
Thuốc Junimin bổ sung dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho trẻ em

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aminol 12X Injection S.T. bổ sung dinh dưỡng qua tĩnh mạch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Junimin

3.1 Liều dùng

Trẻ sinh non, trẻ đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ≤ 20 kg: Liều khuyến cáo là 1 ml/kg/ngày, tối đa 20 ml/ngày, để đáp ứng nhu cầu nền về vi chất.

Trẻ em > 20 kg: Liều cố định 20 ml/ngày là đủ để cung cấp lượng nguyên tố vi lượng cần thiết.

Lưu ý đặc biệt cho trẻ sinh non:

  • Nên truyền thêm một liều Kẽm tĩnh mạch nhằm đạt tổng lượng kẽm từ 450-500 µg/kg/ngày.
  • Với trẻ nuôi dưỡng tĩnh mạch kéo dài trên 3 tuần, khuyến cáo bổ sung Sắt hàng ngày.
  • Nếu nuôi dưỡng tĩnh mạch > 4 tuần, cần thêm molypden.

3.2 Cách dùng

Dùng đường truyền tĩnh mạch.

Không sử dụng dung dịch đậm đặc trực tiếp; phải pha loãng trước khi truyền.

4 Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc Junimin.

Bệnh nhân Wilson hoặc tăng nồng độ một trong các nguyên tố vi lượng có trong sản phẩm.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Junimin đã được ghi nhận khi sản phẩm này được lưu hành trên thị trường là đau tại vị trí tiêm, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.. Nếu trong thời gian dùng thuốc này trẻ gặp phải bất kỳ phản ứng bất thường nào hãy ngừng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ.

6 Tương tác

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tương tác của thuốc Junimin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Junimin phải được pha loãng để đạt nồng độ thẩm thấu phù hợp, kiểm tra dung dịch sau khi pha phải đồng nhất, không có cặn hoặc tiểu phân và ống thuốc còn nguyên vẹn.

Chỉ dùng sau khi đã đánh giá các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi.

Nhu cầu vi lượng có thể thay đổi tùy tuổi, cân nặng và tình trạng bệnh.

Cần theo dõi mangan máu; nếu men gan tăng, phải giảm liều hoặc ngừng thuốc khi cần thiết.

Thận trọng ở bệnh nhân giảm bài tiết mật, vì nguy cơ tích lũy mangan, đồng, kẽm.

Nếu có buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, có thể nghĩ đến quá liều đồng.

Bệnh nhân ứ mật: cần kiểm tra nồng độ đồng và chỉ số gan mật.

Đào thải selen và kẽm giảm, có nguy cơ tích lũy cần giảm liều phù hợp.

Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân cường giáp.

Nuôi dưỡng tĩnh mạch dài hạn có thể dẫn đến thiếu vi chất như kẽm, đồng, selen do đó cần điều chỉnh bổ sung.

Không pha với dung dịch sát khuẩn Iod.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Vaminolact bổ sung Protein cho người bị thiếu hụt

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc Junimin cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều có thể gồm: Buồn nôn, nôn, đau bụng, dấu hiệu thần kinh

Xử trí: ngừng truyền và làm các xét nghiệm để xác nhận mức độ quá liều.

7.4 Bảo quản

Để nơi khô, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Không dùng thuốc đã quá hạn.

8 Sản phẩm thay thế

Dưới đây là một số thuốc có thể tham khảo thêm nếu không mua được thuốc Junimin:

  1. Thuốc Trainfu của Dược phẩm CPC1 Hà Nội, là dung dịch tiêm truyền chứa 9 nguyên tố vi lượng thiết yếu, bổ sung vi chất và duy trì cân bằng chuyển hóa cho bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch.
  2. Thuốc Glucolyte-2 của Otsuka OPV là một sản phẩm giúp bổ sung các yếu tố vi lượng (kali, kẽm, Magie, photphat) qua đường tĩnh mạch khi mà các phương pháp không không thể thực hiện được.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Việc bổ sung các nguyên tố vi lượng thường quy được công nhận là một tiêu chuẩn chăm sóc cho trẻ em cần dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. [1] Thuốc Junimin cung cấp các nguyên tố vi lượng thiết yếu (Kẽm, Đồng, Mangan, iod, Selen) qua đường tĩnh mạch, bổ sung cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn cần nuôi dưỡng tĩnh mạch để đáp ứng nhu cầu vi chất dinh dưỡng cơ bản của cơ thể, hỗ trợ các chức năng trao đổi chất và miễn dịch. Junimin cung cấp các vi lượng dưới dạng ion hòa tan trong dung dịch tiêm truyền. Khi truyền vào tĩnh mạch, các vi lượng này được hấp thu trực tiếp vào máu, phân phối đến các tế bào và mô khắp cơ thể. Chúng , hỗ trợ hàng loạt các phản ứng sinh hóa quan trọng trong cơ thể (trao đổi chất, phát triển, sửa chữa tế bào, chức năng miễn dịch).

9.2 Dược động học

Thông tin về dược động học của Junimin hiện chưa được nghiên cứu đầy đủ.

10 Thuốc Junimin giá bao nhiêu?

Thuốc Junimin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Junimin mua ở đâu?

Thuốc Junimin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Junimin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Junimin cung cấp nhiều nguyên tố vi lượng quan trọng trong nuôi dưỡng tĩnh mạch, đáp ứng nhu cầu cơ bản cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Dùng được cho trẻ sinh non, trẻ đủ tháng, trẻ nhỏ.
  • Có thể phối hợp với bổ sung riêng lẻ (kẽm, sắt, molypden) nếu cần.

13 Nhược điểm

  • Dễ thiếu hoặc dư một số vi chất, cần phải điều chỉnh, bổ sung thêm từng thành phần.
  • Có thể gây đau tại vị trí truyền.

Tổng 1 hình ảnh

junimin 1 H3343
junimin 1 H3343

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Boutaina Zemrani  và cộng sự (Ngày đăng: 21 tháng 11 năm 2018), Trace Element Provision in Parenteral Nutrition in Children: One Size Does Not Fit All, PUbMed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2025.

* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này là uống hay tiêm ạ

    Bởi: Diện vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, thuốc Junimin được sử dụng để truyền tĩnh mạch ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Junimin 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Junimin
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Trước bé nhà e mình bị sinh non phải dùng thuốc này, hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789