Jewell
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM). |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM). |
Số đăng ký | VD-28466-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Mirtazapine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5270 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4213 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Jewell ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh trầm cảm nặng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Jewell hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Một viên thuốc Jewell 30mg bao gồm các thành phần sau:
Mirtazapine hàm lượng 30mg
Tá dược vừa đủ 30mg một viên nén bao phim: Xenluloza vi tinh thể, Silica keo khan, Hydroxylpropyl cellulose thấp được thay thế, Magie Stearate…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jewell
2.1 Tác dụng của thuốc Jewell
Mirtazapine là hoạt chất có tác dụng chống trầm cảm 4 vòng, được chỉ định cho bệnh lý trầm cảm nặng. Cơ chế hoạt động của thuốc đó là làm tăng dẫn truyền thần kinh noradrenergic + serotonergic thần kinh trung ương từ tác dụng đối kháng α2 trước synap trên trung ương. Các thụ thể 5-HT 1 là “điểm chốt" để sự dẫn truyền thần kinh serotonergic qua trung gian đặc biệt được tăng lên, còn các thụ thể 5-HT 2 + 5-HT 3 đã bị ngăn cản bởi hoạt chất Mirtazapine. Và sự ngăn chặn này được Mirtazapine thể hiện thông qua khả năng chống trầm cảm của cả hai chất đối quang của nó như sau: với đồng phân đối ảnh R (-) sẽ ngăn cản các thụ thể 5-HT 3 và đồng thời chất đối quang S (+) lại ngăn cản các thụ thể α 2 cùng thụ thể 5-HT 2.
Thuốc hấp thu nhanh chóng và đầy đủ. Được chuyển hoá lần đầu tại thành ruột và gan dẫn đến tỷ lệ Sinh khả dụng khoảng 50%. Cmax (nồng độ đỉnh) đạt sau 2 giờ uống trong máu chỉ một liều duy nhất. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Liên kết với protein huyết tương trong khoảng 85%. Và cuối cùng con đường đào thải là 75% qua nước tiểu và 15 % còn lại qua phân.[1].
2.2 Chỉ định thuốc Jewell
Thuốc Jewell được bác sĩ chỉ định cho những bệnh nhân đang mắc bệnh lý trầm cảm nặng nhằm giúp cải thiện tâm trạng, nâng cao sức khoẻ tâm thần và trả lại cảm giác khỏe mạnh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Remeron 30mg - Thuốc chỉ định trong điều trị trầm cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Jewell
3.1 Liều dùng thuốc Jewell
Mỗi bệnh nhân sẽ được bác sĩ kê liều lượng sử dụng tùy theo thể trạng và mức độ tiến triển của bệnh nhân và liều tham khảo của nhà sản xuất như sau:
Liều dùng đầu tiên: 15 hay 30 mg (0,5 hay 1 viên)/ngày.
Sau liều đầu vài ngày có thể tăng lên 15 – 45 mg (½ - 1,5 viên)/ngày giúp hiệu quả điều trị tốt mang lại tốt hơn.
Tùy vào đối tượng, lứa tuổi mà bác sĩ kê liều sao cho thích hợp.
Theo nghiên cứu, thuốc có tác dụng ngay sau 1 đến 2 tuần điều trị và cảm giác bệnh nhân sẽ tốt hơn chỉ sau 2 đến 4 tuần sử dụng.
3.2 Sử dụng thuốc Jewell thế nào?
Uống thuốc cùng với một ly nước vừa đủ để nuốt trôi lượng thuốc đã được kê. Không bẻ, không nhai thuốc khi uống đảm bảo tính nguyên bản của dạng thuốc giúp mang lại tác dụng tốt nhất.
Thời điểm dùng thuốc thích hợp là trước khi đi ngủ một liều duy nhất để thuốc đạt hiệu quả cao nhất đều đặn một thời điểm nhất định trong ngày, hạn chế quên liều.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Nếu đang sử dụng các thuốc ức chế Monoaminoxydase hay có tiền sử dùng thuốc ức chế MAO trong thời gian 14 ngày gần đây nhất.
Không được chỉ định thuốc cho trẻ em hay thanh thiếu niên < 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc điều trị trầm cảm Clealine 100mg
5 Tác dụng phụ
Thuốc Jewell có thể làm xuất hiện một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như sau:
Tần suất gặp | ADR |
Rất hay gặp ( ADR >1/10) | Ăn nhiều, thèm ăn và tăng cân Buồn ngủ, an thần, đau đầu. Khô miệng. |
Hay gặp ( ADR >1/1000, ADR<1/10 ) | Mất ngủ, lo âu, lú lẫn. Khi đứng dậy đột ngột xảy ra tình trạng chóng mặt hoặc ngất xỉu (hạ huyết áp tư thế). Tiêu chảy, buồn nôn, táo bón. Ngủ mê, chóng mặt, mệt mỏi. Đau cơ, đau khớp, đau lưng. Sưng và phù do tích nước (điển hình là ở mắt cá chân hoặc bàn chân). |
Hiếm gặp ( ADR < 1/1000) | Hung hãn. Rung giật cơ. Hoạt tính transaminase trong huyết thanh tăng lên. |
6 Tương tác
Thuốc Jewell tạo các tương tác khi sử dụng cùng những loại thuốc, các chất dưới đây:
Thuốc | Kiểu tương tác |
Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) | Tăng tác dụng quá mức vì đồng tác dụng chống trầm cảm |
Các thuốc an thần | Mirtazapine có thể làm tăng đặc tính an thần của các thuốc an thần |
Thuốc điều trị loét dạ dày (cimetidine) | Làm tăng lượng mirtazapine trong máu |
Các thuốc chống đông máu | Làm tăng tác dụng chống đông máu |
Carbamazepine và Phenytoin, chất gây cảm ứng CYP3A4 | Làm tăng Độ thanh thải mirtazapine lên gấp hai lần, dẫn đến giảm nồng độ mirtazapine trung bình trong huyết tương tương ứng là 60% và 45% |
Chất ức chế CYP3A4 mạnh, chất ức chế Protease HIV, thuốc chống nấm azole, Erythromycin, Cimetidine hoặc nefazodone | Làm nồng độ trung bình trong huyết tương của mirtazapine có thể tăng hơn 50%. |
Các đồ uống có cồn | Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người mắc bệnh động kinh, có vấn đề về gan, thận, thị giác, tim, bệnh hạ huyết áp, hưng trầm cảm, tâm thần phân liệt, đái tháo đường, khó tiểu nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
Trong thành phần có chứa Lactose nên bệnh nhân không dung nạp lactose hay đường nào nào khác thì cẩn trọng khi dùng.
Polysorbate 80 trong thuốc có thể làm dị ứng và dầu thầu dầu tạo cảm giác buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến trạng thái tập trung hay tỉnh táo khi vận hành máy móc và lái xe.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tuy nghiên cứu chỉ ra thuốc không gia tăng nguy cơ ở đối tượng này nhưng thực tế nó gây tăng áp động mạch phổi liên tục trên trẻ sơ sinh khiến chúng trẻ thở nhanh và hơi xám vì vậy thận trọng khi sử dụng và được theo dõi của bác sĩ trên đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú: Vì thuốc đi vào sữa mẹ tuy chỉ một lượng nhỏ nhưng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của bé nên khi dùng thì không cho trẻ bú sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trên lâm sàng, ngoài biến chứng gây an thần thái quá thì chưa ghi nhận được những biến chứng có ý nghĩa lâm sàng nếu sử dụng thuốc quá liều.
Xử trí: rửa dạ dày kết hợp điều trị triệu chứng cùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28466-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM).
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Jewell giá bao nhiêu?
Thuốc Jewell hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Jewell mua ở đâu?
Thuốc Jewell mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Jewell để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén bao phim giúp tăng sinh khả dụng.
- Bào chế dạng viên nên dễ uống, bảo quản dễ dàng và thuận tiện mang theo người.
- Hiệu quả điều trị của thuốc được đánh giá khá tốt trên bệnh nhân trầm cảm nặng sau 2-4 tuần sử dụng liên tục, đúng liều và hướng dẫn của bác sĩ.
- Mirtazapine có khả năng bắt đầu tác dụng nhanh hơn so với SSRI (các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) trong quá trình điều trị ở giai đoạn cấp tính.[2].
- Jewell là thuốc nội địa do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất nên hạn chế hàng giả, hàng nhái.
- Thuốc Jewell được sản xuất trên dây chuyền nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn EU – GMP, GMP - WHO; GLP; GSP và GDP.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tương tác và tác dụng phụ nên cẩn trọng khi dùng.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Người có chức năng gan, thận, thị giác,... cẩn trọng khi dùng.
- Thuốc có sử ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh nên phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cẩn trọng khi lựa chọn dùng.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 07 tháng 12 năm 2022. Mirtazapine, Drugbank. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022
- ^ Norio Watanabe, Ichiro M Omori, cập nhập ngày 07 tháng 12 năm 2011. Mirtazapine versus other antidepressive agents for depression, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022