Jasugrel 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Daiichi-Sankyo, Eli Lilly & Company |
Công ty đăng ký | Daiichi Sankyo Europe GmbH |
Số đăng ký | VN3-397-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ × 14 viên |
Hoạt chất | Prasugrel |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | me995 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Jasugrel 10mg chứa:
- Prasugrel 10mg (dưới dạng Prasugrel hydrochlorid 10,98 mg)
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jasugrel 10mg
Thuốc Jasugrel 10mg được chỉ định trong dự phòng các biến cố huyết khối ở người lớn mắc hội chứng mạch vành cấp, trong trường hợp đã có chỉ định thực hiện can thiệp mạch vành qua da (PCI), dù can thiệp sớm hay trì hoãn.
Hội chứng mạch vàng cấp như:
- Nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh (STEMI).
- Nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh (NSTEMI).
- Đau thắt ngực không ổn định (UA).
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dogrel 75mg phòng ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Jasugrel 10mg
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Khởi đầu bằng liều tấn công 6 viên (60 mg)(uống một lần duy nhất).
- Sau đó duy trì với liều 1 viên/ngày.
- Với bệnh nhân mắc UA/NSTEMI được chụp mạch vành trong vòng 48 giờ, nên dùng liều tấn công ngay tại thời điểm can thiệp mạch vành qua da (PCI).
- Aspirin (ASA) liều 75–325 mg/ngày nên được dùng phối hợp trong suốt quá trình điều trị.
- Thời gian điều trị khoảng 12 tháng, không nên dừng đột ngột trừ trường hợp bắt buộc phải dùng.
Bệnh nhân ≥ 75 tuổi:
- Không khuyến khích sử dụng ở nhóm tuổi này do nguy cơ chảy máu cao.
- Nếu bắt buộc phải dùng, có thể cân nhắc liều tấn công 6 viên, sau đó giảm liều duy trì còn 5 mg/ngày.
Bệnh nhân có cân nặng < 60 kg:
- Duy trì: 5 mg mỗi ngày.
Suy thận, Suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều. Chống chỉ định ở người suy gan nặng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Jasugrel 10mg được dùng bằng đường uống trực tiếp, cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều tấn công: Uống lúc đói.
Không cắn hoặc làm vỡ viên thuốc Jasugrel 10mg.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Jasugrel 10mg.
Người suy gan nặng.
Người xuất huyết.
Người có tiền sử bị cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc đột quỵ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Freeclo 75mg film-coated tablests: tác dụng
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ |
Tác dụng phụ |
|
|
|
|
6 Tương tác
Warfarin và Các dẫn chất coumarin khác: Làm tăng nguy cơ xuất huyết; thận trọng khi phối hợp.
NSAID (bao gồm cả thuốc ức chế COX-2): Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng dài hạn; cần theo dõi cẩn thận.
Acid Acetylsalicylic (ASA): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu; tuy nhiên, dùng phối hợp được chấp nhận trong thực hành lâm sàng..
Morphin và các opioid khác: Làm chậm hấp thu và giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính của prasugrel.
Thuốc chuyển hóa qua CYP2B6: Prasugrel ức chế yếu CYP2B6 dẫn đến tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa qua enzym này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng liều tấn công của Jasugrel 10mg vào lúc đói để các tác dụng nhanh nhất.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu có biểu hiện bất thường khi dùng Jasugrel 10mg cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý.
Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận, người dưới 60kg hoặc trên 75 tuổi.
Nguy cơ xuất huyết cao khi dùng thuốc Jasugrel 10mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Jasugrel 10mg không dùng cho 2 đối tượng trên vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Kéo dài thời gian xuất huyết và xuất hiện biến chứng đi kèm.
Khi sử dụng quá liều thuốc Jasugrel 10mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Jasugrel 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Jasugrel 5mg chứa hoạt chất Prasugrel hàm lượng 5mg, cũng là thuốc thuộc Daiichi Sankyo Europe GmbH - Nhật Bản.
- Thuốc Zurelsavi 5 chứa hoạt chất Prasugrel hàm lượng 5mg, do Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Prasugrel là một tiền dược thuộc nhóm thienopyridin, sau khi được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính, sẽ gắn kết không hồi phục với các thụ thể P2Y12 Adenosine diphosphate (ADP) của tiểu cầu.
Sự ức chế này ngăn chặn hoạt hóa phức hợp GPIIb/IIIa, từ đó ức chế quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu do ADP gây ra. Do liên kết không hồi phục, tác dụng kháng tiểu cầu của thuốc kéo dài suốt vòng đời tiểu cầu.[1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Prasugrel được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành chất có hoạt tính.
Đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 30 phút. AUC tăng tỷ lệ với liều dùng.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu là Albumin.
Thể tích phân bố chưa rõ nhưng chủ yếu nằm trong huyết tương.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hoá nhanh tại ruột và gan.
Prasugrel là tiền chất được chuyển thành chất có hoạt tính nhờ CYP3A4, CYP2B6, một phần nhỏ bởi CYP2C9, CYP2C19. Sau đó bị bất hoạt qua S-methyl hóa và liên hợp với Cystein.
9.2.4 Thải trừ
Chất chuyển hóa có hoạt tính có thời gian bán thải khoảng 7 giờ.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (68%) và phân (27%).
10 Thuốc Jasugrel 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Jasugrel 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Jasugrel 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Jasugrel 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Liều duy trì chỉ 1 viên mỗi ngày, giúp người bệnh dễ ghi nhớ và tuân thủ đúng liệu trình điều trị.
- Viên nén bao phim dễ sử dụng, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn mà không ảnh hưởng đến hiệu quả.
- Do liên kết không hồi phục với thụ thể P2Y12, tác dụng chống kết tập tiểu cầu được duy trì xuyên suốt vòng đời của tiểu cầu.
- Nhờ được hấp thu và chuyển hóa nhanh, thuốc bắt đầu phát huy tác dụng chỉ sau khoảng 30 phút dùng liều tấn công.
- Nghiên cứu TRITON-TIMI 38 so sánh hiệu quả của prasugrel và Clopidogrel khi dùng cùng với thuốc ức chế GP IIb/IIIa ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Kết quả cho thấy prasugrel giảm nguy cơ tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ so với clopidogrel, bất kể có sử dụng thuốc ức chế GP IIb/IIIa. Mặc dù nhóm sử dụng thuốc ức chế GP IIb/IIIa có tỷ lệ chảy máu cao hơn, nhưng nguy cơ huyết khối không khác biệt giữa prasugrel và clopidogrel.[2]
13 Nhược điểm
- Nguy cơ xuất huyết cao khi sừ dụng thuốc Jasugrel 10mg.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Parth J. Sampat, Roopma Wadhwa, (Ngày cập nhật: Ngày 10 tháng 4 năm 2023), Prasugrel, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025
- ^ O'Donoghue M, Antman EM, Braunwald E, Murphy SA, Steg PG, Finkelstein A, Penny WF, Fridrich V, McCabe CH, Sabatine MS, Wiviott SD, (Ngày đăng: Ngày 18 tháng 8 năm 2009), The efficacy and safety of prasugrel with and without a glycoprotein IIb/IIIa inhibitor in patients with acute coronary syndromes undergoing percutaneous intervention: a TRITON-TIMI 38 (Trial to Assess Improvement in Therapeutic Outcomes by Optimizing Platelet Inhibition With Prasugrel-Thrombolysis In Myocardial Infarction 38) analysis, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025