1 / 6
janpetine 1 I3432

Janpetine

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 134 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Dạng bào chếHỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 30 gói x 10ml
Hoạt chấtSimethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak639
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 129 lần

Thuốc Janpetine với thành phần chính gồm nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethion có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp và mạn tính hiệu quả. Vậy khi sử dụng Thuốc Janpetine bạn cần lưu ý như thế nào về liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ... để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất? Trong bài biết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi này.

1 Thành phần

  • Nhôm Hydroxyd gel hàm lượng 0,6g tương đương với 0,3922g nhôm oxyd
  • Magnesi hydroxyd 30% paste hàm lượng 2g tương đương với 0,6g magnesi hydroxyd
  • Simethicon 30% emulsion hàm lượng 0,2g tương đương với 0,06g simethicone
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: hỗn dịch uống

2 Thuốc Janpetine 10ml chỉ định

Thuốc Janpetine chỉ định cho người bị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp hoặc mạn tính, người đang gặp các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày như ợ chua, nóng rất,..hoặc người bị hội chứng dạ dày kích thích. [1]

Thuốc Janpetine cũng được chỉ định cho người bị trào ngược dạ dày - thực quản.

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Glomoti-M 5/50 Sachet (gói) là thuốc gì? Dùng để trị bệnh gì?

3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Janpetine

3.1 Liều dùng

Người lớn: Uống 1 gói Thuốc Janpetine mỗi lần, ngày 2-4 lần

3.2 Cách dùng

Thuốc Janpetine cần lắc đều trước khi uống và nên uống giữa hoặc sau ăn 0,5-2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi gặp các triệu chứng

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Thuốc Janpetine cho người bệnh dị ứng với thành phần hoặc tá dược nào có trong thuốc. 

Các đối tượng sau chống chỉ định dùng Thuốc Janpetine bao gồm:

  • Người bị suy thận nặng
  • Người đang bị suy nhược cơ thể nghiêm trọng.
  • Người bệnh bị giảm phospho huyết.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Santios 40mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Thuốc điều trị đầy hơi, khó tiêu của Pymepharco

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ không phổ biến của Thuốc Janpetine trên đường tiêu hóa, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất thường nào sau khi dùng Thuốc Janpetine.

6 Tương tác thuốc

Thuốc Janpetine + thuốc làm thay đổi pH dạ dày làm giảm hấp thu thuốc → Xử trí bằng các dùng các thuốc này cách Thuốc Janpetine 2-3 giờ

Thuốc Janpetine chứa nhôm hydroxyd do đó khi dùng cùng Tetracyclin, vitamin, Ciprofloxacin, ketoconazol, Chloroquine. Rifampicin, Cefdinir, hydroxychloroquine, Cefpodoxime, levothromycin, rosuvastatin có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Hoặc khi dùng cùng citrat có thể dẫn đến nồng độ nhôm tăng nhất là ở những người bị suy thận.

Thuốc Janpetine chứa simethicon do đó có thể làm chậm hoặc giảm hấp thu levothyroxin khi dùng cùng.

Thuốc Janpetine nên thận trọng khi phối hợp cùng polystyren sulphonat vì có thể làm giảm hiệu quả của các loại Nhựa liên kết với Kali hoặc gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở người bị suy thận hay tắc ruột.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc Janpetine chứa nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và thành phần muối magnesi khi dùng quá liều gây giảm vận động của ruột từ đó gây tắc ruột hoặc làm trầm trọng hơn tắc ruột nhất là ở người suy thận và người già.

Thuốc Janpetine có nguy cơ gây loãng xương do suy giảm phospho vì thành phần nhôm hydroxyd không hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa khi sử dụng liều quá mức hoặc dùng lâu dài ở bệnh nhân ăn ít phosphat gây thiếu hụt phospho.

Người bị suy thận có nồng độ nhôm và magnesi tăng trong huyết tương do đó nếu sử dụng Thuốc Janpetine lâu dài có thể gây mất trí nhớ, thiếu máu tế bào nhỏ.

Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm tách máu có thể không an toàn khi dùng Thuốc Janpetine có chứa nhôm hydroxyd.

Do có chứa Sorbitol trong thành phần nên Thuốc Janpetine không nên dùng cho người không dung nạp Fructose di truyền.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Độ an toàn của Thuốc Janpetine trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu kỹ càng, Simethicon không hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng của nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon khi dùng cho mẹ đang cho con bú không đáng kể.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Janpetine nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Dùng quá liều Thuốc Janpetine có thể gây các triệu chứng nghiêm trọng, chủ yếu do magnesi. Dùng Calci gluconat 10% và phải gây lợi tiểu khi quá liều magnesi, nếu suy thận cần chạy thận nhân tạo hoặc thẩm tách phúc mạc.

8 Sản phẩm thay thế

Antilox Plus dạng hỗn dịch uống , có thành phần chính Simethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit là sản phẩm của Dược phẩm An Thiên, được chỉ định để để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Hiện tại, Antilox Plus đang có giá 250.000/Hộp 20 Gói

Hantacid hộp 20 ống có thành phần Simethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, dạng hỗn dịch uống, được chỉ định trong điều trị rối loạn tiêu hóa, điều trị triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản. Hiện tại Hantacid có giá 190.000/Hộp 20 ống x 10ml

9 Thông tin chung

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Đóng gói: Hộp 30 gói x 10ml

Xuất xứ: Việt Nam

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

SimethiconSimethicon có tính lỏng nhớt màu xám chứa 4-7% (kl/ll) Silicon dioxyd có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi khiến chúng kết hợp lại với nhau do đó được dùng để loại bỏ hơi, bột ở đường tiêu hóa, giảm triệu chứng căng bụng, khó tiêu.
Nhôm hydroxydNhôm hydoxyd làm tăng pH dạ dày (chậm hơn Calci và Magnesi) khi uống đói có thể đi qua dạ dày rỗng nhanh để trung hòa acid. Tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây ra giúp ức chế tiêu protid của pepsin. Trong dạ dày, nhôm hydroxyd tan chậm và phản ứng với HCl dạ dày tạo AlCl3 và nước. ~17-30% AlCl3 hấp thu và thải trừ nhanh qua thận với người có chức năng thận bình thường. Nhôm trong các thuốc kháng acid (trừ Al2(SO4)3) kết hợp với phosphat tạo Al2(SO4)3 không tan trong ruột và thải trừ qua phân do đó nếu khi dùng nhôm mà chế độ ăn ít phosphat sẽ gây chứng giảm phosphat trong máu và nước tiểu.
Magnesi

Antacid chứa magnesi tan trong acid dịch vị giải phóng ra các anion trung hòa acid dịch vị hoặc làm mất đệm cho dịch dạ dày nhưng không tác động đến việc tiết dịch dạ dày từ đó giúp tăng pH dạ dày làm giảm triệu chứng tăng acid đồng thời làm giảm độ acid trong thực quản và giảm tác dụng của men pepsin. Việc kết hợp nhôm hydroxyd cùng magnesi hydroxyd có khả năng trung hòa được 200 mEq acid (~50ml) dùng 6-8 lần/ngày giúp liền vết loét dạ dày - tá tràng tương đương với cimetidin

10.2 Dược động học

Nhôm hydroxydNhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày, phản ứng ứng HCl tạo AlCl3 + H2O. ~17-30% AlCl3 hấp thu và thải trừ nhanh qua thận với người có chức năng thận bình thường và đối với người suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm dẫn đến độc tính nhôm.
SimethiconSimethicon không có hoạt tính dược động học và Sinh khả dụng do nó là một chất trơ về mặt lý học, không hấp thu qua đường tiêu hóa hay cản trở tiết dịch vị, hấp thu chất dinh dưỡng. Simethicon không gây hại, sau khi uống được bài tiết dạng nguyên thể qua phân. AlCl3 ở ruột non chuyển thành muối kiềm không tan, hấp thu kém. Nhôm trong các thuốc kháng acid (trừ Al2(SO4)3) kết hợp với phosphat tạo Al2(SO4)3 không tan trong ruột và thải trừ qua phân.
MagnesiMagnesi hydroxyd phản ứng với HCl trong dạ dày nhanh tạo MgCl2 và H2O. ~ 30% ion Mg được hấp thu vào ruột non. Magnesi có khả năng gắn với protein huyết tương ~25-30% và thải trừ qua nước tiểu và phân.

11 Thuốc Janpetine  giá bao nhiêu?

Thuốc Janpetine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.  

12 Thuốc Janpetine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua Thuốc Janpetine trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Janpetine với sự kết hợp giữa 3 thành phần nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicon có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng hiệu quả.  [2] 
  • Thuốc Janpetine do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, bào chế trong nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng và quy trình được giám sát chặt chẽ.
  • Thuốc Janpetine bào chế dạng hỗ dịch uống giúp người dùng dễ dàng sử dụng đặc biệt ở người khó nuốt.

14 Nhược điểm

  • Thuốc Janpetine chứa nhôm hydroxyd có thể gây táo bón.

Tổng 6 hình ảnh

janpetine 1 I3432
janpetine 1 I3432
janpetine 6 R6824
janpetine 6 R6824
janpetine 5 P6331
janpetine 5 P6331
janpetine 4 C1066
janpetine 4 C1066
janpetine 3 G2527
janpetine 3 G2527
janpetine 2 D1363
janpetine 2 D1363

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
  2. ^ (Tác giả: A Zanasi và các cộng sự,  Ngày cập nhật: năm 2016), A reappraisal of the mucoactive activity and clinical efficacy of bromhexine, Springer. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mỗi ngày uống thuốc này mấy lần ạ

    Bởi: an vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ Thuốc Janpetine ngày uống 2-4 lần, mỗi lần 1 gói ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Janpetine 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Janpetine
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, shop giao hàng nhanh tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633