Ivaswift 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Ind-Swift Limited, Ind-swift Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Một Thành Viên Ân Phát |
Số đăng ký | VN-22118-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Ivabradin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | me997 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Ivaswift 5 chứa:
- Ivabradine 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Ivaswift 5 là thuốc gì?
Thuốc Ivaswift 5 được chỉ định để:
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành với nhịp xoang bình thường.
- Phối hợp điều trị suy tim mạn tính ổn định.
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Ivaprex 5 Tablet - Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ivaswift 5
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Hiệu chỉnh liều:
- Tăng liều: Có thể tăng lên 3/2 viên/lần x 2 lần/ngày sau 3–4 tuần nếu đáp ứng chưa đạt yêu cầu.
- Giảm liều: Nếu nhịp tim lúc nghỉ <50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, hạ huyết áp thì giảm liều xuống ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
- Ngừng thuốc: Nếu nhịp tim vẫn dưới 50 nhịp/phút kéo dài dù đã điều chỉnh liều → nên ngưng điều trị.
Đối tượng đặc biệt:
- Người ≥75 tuổi: Nên bắt đầu với liều thấp hơn, ½ viên/lần x 2 lần/ngày, sau đó tăng nếu cần.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin >15 ml/phút; chưa có dữ liệu với bệnh nhân <15 ml/phút nên cần thận trọng.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều với suy gan nhẹ; cần thận trọng với suy gan trung bình; chống chỉ định nếu suy gan nặng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Ivaswift 5 được dùng bằng đường uống trực tiếp, dùng trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ivaswift 5.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Nhịp tim dưới 60 lần mỗi phút.
Huyết áp thấp dưới 90/50 mmHg.
Suy tim cấp hoặc suy tim không ổn định.
Sốc tim.
Block xoang tâm nhĩ
Block nhĩ thất cấp độ 3 không có máy tạo nhịp hỗ trợ.
Đau thắt ngực không ổn định.
Đang điều trị bằng thuốc ức chế mạnh CYP450 như thuốc kháng nấm như Ketoconazole, itraconazole; kháng sinh nhóm macrolide như Clarithromycin, erythromycin;; thuốc ức chế HIV protease.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bixebra 5mg KRKA điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Rất thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp |
Tác dụng phụ |
|
|
|
|
6 Tương tác
Nhóm azol kháng nấm (ketoconazol, itraconazol) Kháng sinh macrolid đường uống (clarithromycin, Erythromycin, josamycin, telithromycin) Thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) | Ức chế mạnh enzym CYP3A4, làm tăng nồng độ Ivabradin trong máu, dẫn đến nguy cơ quá liều, chống chỉ định. |
Thuốc kéo dài khoảng QT (amiodaron, quinidin) | Làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất khi dùng cùng Ivabradin, cần tránh sử dụng đồng thời. |
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (fluconazol, Verapamil, diltiazem) | Làm tăng nhẹ đến vừa nồng độ Ivabradin, nên bắt đầu liều thấp và theo dõi sát nhịp tim. |
Nước ép bưởi | Làm tăng gấp đôi nồng độ Ivabradin trong máu do ức chế chuyển hóa qua CYP3A4, không nên dùng trong thời gian điều trị. |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, barbiturat, Phenytoin, St. John’s wort) | Làm giảm nồng độ và hiệu quả của Ivabradin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Khi có biểu hiện bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Không hiệu quả trong loạn nhịp nhanh hoặc rung nhĩ, cần theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ nếu nghi ngờ.
Tránh dùng khi nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/phút hoặc bloc nhĩ thất độ 2, điều chỉnh liều nếu tim chậm dưới 50 nhịp/phút.
Thận trọng trong suy tim độ IV, cần ổn định trước khi điều trị, tránh dùng ngay sau sốc.
Ngừng thuốc nếu có rối loạn thị giác, thận trọng với bệnh võng mạc.
Không phối hợp với verapamil, Diltiazem hoặc thuốc kéo dài QT, cần giám sát nếu bắt buộc phải dùng chung.
Cần theo dõi ở bệnh nhân huyết áp thấp, không dùng nếu huyết áp dưới 90/50 mmHg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Ivaswift 5 chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Ivaswift 5 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ivaswift 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Ivagim 5mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.
- Thuốc Nisten 5mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phúsản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ivabradine là một thuốc tác động chọn lọc trên kênh I(f) – dòng ion đặc hiệu tại nút xoang, có vai trò điều hòa nhịp tim. Khi ức chế dòng này, ivabradine làm chậm tốc độ khử cực tự phát của nút xoang, từ đó kéo dài thời gian tâm trương và làm giảm nhịp tim một cách trực tiếp. Cơ chế này giúp giảm gánh nặng cho tim, đặc biệt có lợi ở bệnh nhân tim mạch với nhịp tim nghỉ cao – yếu tố liên quan đến tiên lượng xấu. Không giống các thuốc chẹn beta, ivabradine không ảnh hưởng đến lực co bóp cơ tim, thư giãn cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Ivabradin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ lúc đói, Sinh khả dụng khoảng 40%.
Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tăng phơi nhiễm huyết tương từ 20–40%, nên dùng cùng bữa ăn.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
Thể tích phân bố khoảng 100 L.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hóa tại gan và ruột nhờ enzym CYP3A4, tạo chất chuyển hóa chính N-desmethyl ivabradine có hoạt tính tương đương thuốc gốc.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Bài tiết qua phân và nước tiểu.[1]
10 Thuốc Ivaswift 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Ivaswift 5 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ivaswift 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Ivaswift 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim tiện lợi, dễ bảo quản và sử dụng hàng ngày.
- Hàm lượng Ivabradin 5mg phù hợp cho điều trị khởi đầu và điều chỉnh linh hoạt theo đáp ứng lâm sàng.
- Sử dụng đường uống thuận tiện, dùng kèm bữa ăn giúp tăng sinh khả dụng.
13 Nhược điểm
- Có thể gây hiện tượng đom đóm mắt làm ảnh hưởng đến thị lực trong sinh hoạt hàng ngày.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi tương tác thuốc, đặc biệt với các thuốc ức chế CYP3A4.
Tổng 3 hình ảnh


