1 / 8
itrozol 100 mg capsules 1 T7705

Itrozol 100mg Capsules

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 124 Còn hàng
Thương hiệuS.C. Arena Group S.A., Arena Group S.A.
Công ty đăng kýEuro Healthcare Pte. Ltd.
Số đăng kýVN-22913-21
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp chứa 3 vỉ x 5 viên
Hoạt chấtItraconazole
Xuất xứRomania
Mã sản phẩmthuy930
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trúc Ly Biên soạn: Dược sĩ Trúc Ly

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 123 lần

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nang Itrozol 100mg bao gồm:

  • Hoạt chất: Itraconazole 100mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Itrozol 100mg Capsules

Itrozol 100 mg Capsules
Thuốc Itrozol 100mg Capsules điều trị các bệnh nấm da, nấm móng, Candida, và các loại nấm nội tạng

Thuốc Itrozol 100mg Capsules được chỉ định cho các trường hợp nhiễm nấm sau:

Nấm Candida ở miệng và họng

Nấm Candida ở âm đạo và âm hộ

Nhiễm nấm lang ben

Nhiễm nấm da nhạy cảm với Itraconazole: bao gồm nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay

Nấm móng chân, móng tay

Nhiễm nấm Blastomyces ở phổi và ngoài phổi

Nấm Histoplasma, bao gồm các thể mãn tính trong phổi và thể lan rộng (không liên quan màng não)

Nấm Aspergillus ở phổi và ngoài phổi đối với bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng amphotericin B

Điều trị duy trì phòng ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn ở bệnh nhân AIDS

Phòng ngừa nhiễm nấm trong giai đoạn suy giảm bạch cầu trung tính kéo dài, khi điều trị tiêu chuẩn không hiệu quả

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Raxnazole 100mg điều trị nấm Candida miệng, âm hộ  

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Itrozol 100mg Capsules

3.1 Cách dùng

Viên nang cần được nuốt cả viên ngay sau bữa ăn.

3.2 Liều dùng

3.2.1 Người lớn

Nấm Candida ở âm đạo, âm hộ: 200mg, uống 2 lần/ngày trong 1 ngày hoặc 200mg, uống 1 lần/ngày trong 3 ngày.

Lang ben: 100mg, uống 1 lần/ngày trong 7 ngày.

Nấm da: 100mg, uống 1 lần/ngày trong 15 ngày. Nếu khu vực nhiễm sừng hóa cao, tiếp tục dùng 100mg mỗi ngày thêm 15 ngày nữa.

Nấm móng chân, tay: 200mg/ngày, uống 1 lần/ngày trong 3 tháng.

Nấm Aspergillus: 200mg/ngày, uống 1 lần/ngày trong 2-5 tháng. Có thể tăng liều 200mg/lần, uống 2 lần/ngày nếu bệnh lan rộng.

Nấm Candida: 100-200mg/ngày, uống 1 lần/ngày từ 3 tuần đến 7 tháng. Nếu bệnh lan tỏa, có thể tăng liều lên 200mg, 2 lần/ngày.

Cryptococcus không viêm màng não: 200mg/lần, uống 1 lần/ngày từ 2 tháng đến 1 năm.

Viêm màng não do Cryptococcus: 200mg/lần, uống 2 lần/ngày. Điều trị duy trì với liều 200mg, uống 1 lần/ngày.

Nấm Histoplasma: 200mg/lần, uống 1-2 lần/ngày trong 8 tháng.

Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS: 200mg/lần, uống 1 lần/ngày.

Phòng ngừa nhiễm nấm trong thời gian suy giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, uống 1 lần/ngày.

3.2.2 Trẻ em

Chưa xác định rõ tính an toàn và hiệu quả, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

3.2.3 Người cao tuổi

Áp dụng liều như người lớn.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam đường uống, Midazolam đường uống và cisaprid

Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai khi điều trị nấm móng

Phụ nữ đang cho con bú

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Retroz 100mg - thuốc điều trị nấm móng, kẽ tay, lang ben, nấm phổi,... 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, nổi mày đay, phù mạch), rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan hồi phục, viêm gan sau điều trị dài ngày.

6 Tương tác 

Itraconazole có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương khi dùng chung với các thuốc như terfenadin, astemizol (dẫn đến nguy cơ loạn nhịp tim). Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (như lovastatin, Simvastatin) do nguy cơ viêm cơ. Các thuốc cảm ứng enzyme như Rifampicin có thể làm giảm hiệu quả của itraconazole. [1]

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đối với nhiễm Candida toàn thân nghi ngờ do Candida kháng Fluconazole, cần kiểm tra độ nhạy cảm trước khi điều trị.

Trong điều trị ngắn ngày, thuốc ít ảnh hưởng đến chức năng gan, nhưng tránh dùng cho người có tiền sử bệnh gan hoặc tổn thương gan do thuốc. Khi dùng lâu dài (từ 30 ngày trở lên), cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Botaxtan 100mg - Điều trị nhiễm nấm vùng miệng, họng, âm đạo 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không được sử dụng Itrozol 100mg Capsules cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự như ADR liều thông thường. Điều trị quá liều chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng và rửa dạ dày nếu cần, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15-30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Miduc: Được sản xuất bởi Ấn Độ, thuốc Miduc có hoạt chất Itraconazole (dạng pelet) 100mg, được chỉ định điều trị các bệnh nấm nông như nấm da và nấm móng. Hiện tại, giá bán tại nhà thuốc là 110.000 đồng cho một hộp chứa 10 viên.

Nibean: Với thành phần chính là Itraconazol 100mg trong mỗi viên nang cứng, thuốc Nibean do Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân sản xuất được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm nấm hệ thống, nấm Candida ở âm đạo và vùng hầu họng. Sản phẩm đang có mặt tại nhà thuốc với giá 90.000 đồng cho một hộp 1 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Itraconazole là một dẫn xuất triazol tổng hợp, có tác dụng kháng nấm tốt hơn Ketoconazole, đặc biệt với các loài nấm như Aspergillus spp.. Thuốc cũng có hiệu quả với các nấm như Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces, Sporotrichosis spp. Itraconazole ức chế enzyme cytochrom P450 phụ thuộc của nấm, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp ergosterol - một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm, từ đó gây ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của tế bào nấm.

9.2 Dược động học

Itraconazole được hấp thu tốt qua đường uống, đặc biệt khi dùng ngay sau bữa ăn do thức ăn làm tăng khả dụng sinh học của thuốc. Độ hòa tan của itraconazole tăng trong môi trường acid, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 4-5 giờ dùng liều 100mg khi đói. Nồng độ thuốc trong mô cao hơn trong huyết thanh, và itraconazole gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Chuyển hóa chủ yếu tại gan, itraconazole và các chất chuyển hóa bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 giờ, có thể kéo dài khi dùng liều cao hoặc lâu dài.

10 Thuốc Itrozol 100mg Capsules giá bao nhiêu?

Thuốc Itrozol 100mg Capsules hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Itrozol 100mg Capsules mua ở đâu?

Thuốc Itrozol 100mg Capsules mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Itrozol 100mg Capsules để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phổ hoạt động rộng: Hiệu quả với nhiều loại nấm, bao gồm nấm da, nấm móng, và các loại nấm nội tạng.
  • Điều trị nấm móng hiệu quả: Là lựa chọn phù hợp trong các trường hợp nhiễm nấm móng.
  • Dễ hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi uống sau bữa ăn, tiện lợi cho người dùng.

13 Nhược điểm 

  • Nhiều chống chỉ định và tương tác thuốc: Không dùng cho phụ nữ mang thai, có thể tương tác với nhiều thuốc khác. [2]
  • Cần giám sát chức năng gan: Dùng lâu dài dễ gây tăng men gan, viêm gan.
  • Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng: Có thể gây phản ứng nặng như hội chứng Stevens-Johnson, suy tim, phù mạch.
  • Giảm hiệu quả khi dùng cùng thuốc giảm acid dạ dày: Cần dùng cách nhau vài giờ để đảm bảo hấp thu tốt.

Tổng 8 hình ảnh

itrozol 100 mg capsules 1 T7705
itrozol 100 mg capsules 1 T7705
itrozol 100 mg capsules 2 K4270
itrozol 100 mg capsules 2 K4270
itrozol 100 mg capsules 3 P6738
itrozol 100 mg capsules 3 P6738
itrozol 100 mg capsules 4 C1146
itrozol 100 mg capsules 4 C1146
itrozol 100 mg capsules 5 I6410
itrozol 100 mg capsules 5 I6410
itrozol 100 mg capsules 6 E1245
itrozol 100 mg capsules 6 E1245
itrozol 100 mg capsules 7 D1233
itrozol 100 mg capsules 7 D1233
itrozol 100 mg capsules 8 E1726
itrozol 100 mg capsules 8 E1726

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Dược thư quốc gia Việt Nam. Chuyên luận Itraconazol. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ Chuyên gia Drugs. Itraconazole, Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình bị lang ben có dùng được ko?

    Bởi: Cao Thị Ngọc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn. Sản phẩm có chỉ định điều trị bệnh lang ben. Tuy nhiên bạn cần đi khám để có chẩn đoán xác định bạn có bị lang ben hay không mới sử dụng được bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Trúc Ly vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Itrozol 100mg Capsules 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Itrozol 100mg Capsules
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc tư vấn cho mình rất hài lòng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633