Itopride Invagen 50mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-27041-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Itopride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5209 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5142 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Itopride Invagen 50mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Itopride Invagen 50mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Itoprid hydroclorid 50mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Itopride Invagen 50mg
2.1 Thuốc Itopride Invagen 50mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Itopride hydroclorid hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở Đường tiêu hóa. Tuy nhiên thuốc bị chuyển hóa bước 1 qua gan nên Sinh khả dụng đường uống khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 - 50 phút sau khi uống 1 viên Itopride Invagen 50mg.
Phân bố: Itopride liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 96%), chủ yếu là với Albumin, một phần nhỏ liên kết với alpha-1-acid-glycoprotein (<15%). Thuốc ít thâm nhập lên hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hóa: Monooxygenase chứa flavin (FMO) tham gia vào quá trình N-oxy hóa - con đường chuyển hóa chính của itopride. Itopride chuyển hóa mạnh ở gan với ba chất chuyển hóa đã được xác định trong có có 1 chất có hoạt tính thấp và gần như không có ý nghĩa dược lý.
Thải trừ: Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 3,7% itopride và 75,4% N-oxyd ở người khỏe mạnh dùng liều điều trị duy nhất). Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 6 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Itopride là một chất đối kháng thụ thể dopamine D2 và là chất ức chế acetylcholinesterase được sử dụng để điều trị các triệu chứng khó tiêu như buồn nôn và nôn.
Enzyme AChE thủy phân acetylcholine (ACh) nhờ các thụ thể M3 (ở ruột) làm Ach bị bất hoạt, ức chế nhu động dạ dày gây ra các rối loạn ở đường tiêu hóa. Dopamine D2 cũng có tác dụng ức chế nhu động đường tiêu hóa bao gồm giảm áp lực cơ vòng thực quản dưới và trong dạ dày.
Itopride đối kháng Dopamine D2, ức chế enzyme AchE ngăn sự thủy phân của ACh. Kết quả làm tăng nồng độ ACh, kích thích nhu động dạ dày, tăng áp lực cơ vòng thực quản dưới, tốc độ tháo rỗng dạ dày và cải thiện hoạt động dạ dày - tá tràng. Itopride có cơ chế hoạt động kép duy nhất khác biệt với hoạt động của các tác nhân prokinetic khác trên thị trường hiện nay. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Itopride Invagen 50mg
Thuốc Itopride Invagen 50mg được chỉ định sử dụng để điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Elthon 50mg - chống viêm loét dạ dày: tác dụng và thận trọng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Itopride Invagen 50mg
3.1 Liều dùng Itopride Invagen 50mg
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên trước ăn. Tuy nhiên có thể giảm liều tùy thuộc vào tuổi tác cũng như mức độ nặng của bệnh.
Thời gian tối đa sử dụng thuốc là 8 tuần.
Thuốc chỉ dành cho người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Itopride Invagen 50mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống trước bữa ăn, có thể uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng nhu động dạ dày - ruột: xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng.
- Bệnh nhân là trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ibutop 50 - Thuốc điều trị các bệnh về tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Tần suất: Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt | Run | |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt | Buồn nôn | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng BUN và creatinin | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | đau ngực hoặc đau lưng | ||
Rối loạn nội tiết | Tăng prolactin máu | Chứng to vú ở nam | |
Rối loạn chung | Mệt mỏi | ||
Rối loạn tâm thần | Khó chịu | ||
Rối loạn da và các mô dưới da | Phát ban, ban đỏ, ngứa | ||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu | Giảm tiểu cầu | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ | ||
Rối loạn gan mật | Bệnh vàng da |
Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất lợi nào, nên giảm liều/ngừng thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời. Đặc biệt là giảm bạch cầu, tăng tiết sữa và chứng to vú ở nam giới.
6 Tương tác
Dùng phối hợp với thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của Itopride Invagen.
Itopride Invagen làm tăng nhu động ruột nên có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc đường uống dùng đồng thời, đặc biệt là các thuốc: có giới hạn điều trị hẹp, thuốc giải phóng kéo dài, thuốc bao tan trong ruột.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Nếu không thấy cải thiện về triệu chứng dạ dày - ruột thì không nên kéo dài thời gian dùng thuốc (tối đa 8 tuần), cần đi khám lại.
Cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc ở người cao tuổi vì dễ gặp các tác dụng phụ do chức năng sinh lý bị suy giảm.
Cần giám sát và theo dõi cẩn thận khi sử dụng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc chưa được chứng minh an toàn và hiệu quả khi sử dụng trên trẻ em.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào chứng minh an toàn trên thai kì ở người, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Đã có báo cáo cho thấy Itopride hydroclorid được bài tiết qua sữa trong thí nghiệm ở chuột cống. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng, không cho con bú trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Chưa gặp triệu chứng quá liều ở người.
7.3.2 Xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị thông thường như: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu gặp tác dụng bất lợi cần đến cơ sở y tế để có biện pháp sử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27041-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Itopride Invagen 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Itopride Invagen 50mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Itopride Invagen 50mg mua ở đâu?
Thuốc Itopride Invagen 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Itopride Invagen 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Itopride Invagen 50mg hiệu quả trong điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
- Itopride đối kháng thụ thể dopamine D2 và ức chế enzyme AchE. Hiệu quả cuối cùng là làm tăng nồng độ ACh, thúc đẩy nhu động dạ dày, tăng áp lực cơ vòng thực quản dưới, tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và cải thiện sự phối hợp dạ dày - tá tràng. Cơ chế hoạt động kép này của Itopride là duy nhất và khác với hoạt động của các tác nhân prokinetic khác hiện có trên thị trường. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Chưa có báo cáo an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 10 hình ảnh