Isotisun 10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-26881-17 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Isotretinoin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6252 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Mụn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7786 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Isotisun 10 được chỉ định để điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng được với các điều trị trước đó. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Isotisun 10.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Isotretinoin 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Isotisun 10
2.1 Tác dụng của thuốc Isotisun 10
2.1.1 Dược động học
Isotretinoin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng đường uống tăng gấp đôi khi dùng thuốc sau bữa ăn có chứa nhiều chất béo so với uống lúc đói.
Thuốc liên kết hoàn toàn với protein huyết tương đến 99,9%, chủ yếu là Albumin.
Isotretinoin được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa ở dạng còn hoạt tính cũng có tác dụng giảm bài tiết bã nhờn giống Isotretinoin.
Thuốc được thải trừ qua 2 con đường là qua nước tiểu và qua phân với thời gian bán thải trung bình là khoảng 19 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Isotretinoin (13-cis-retinoic acid) là một đồng phân tổng hợp của Tretinoin, dẫn xuất retinoid của vitamin A được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá nặng và một số dạng ung thư da, đầu và cổ.
Thông qua cơ chế ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, Isotretinoin có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn ở da, ngăn ngừa lỗ chân lông tắc nghẽn từ đó làm giảm sự bài tiết bã nhờn, chống viêm và giảm sự nhân lên của vi khuẩn gây mụn. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Isotisun 10
Thuốc Isotisun 10 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
- Điều trị các dạng mụn trứng cá không đáp ứng được với các điều trị trước đó.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Oratane 5mg điều trị các loại mụn trứng cá nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Isotisun 10
3.1 Liều dùng Isotisun 10
Liều khởi đầu thường dùng là 0,5 mg/kg/ngày, tùy vào đáp ứng điều trị của người bệnh mà có thể hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Liều thông thường của đa số người bệnh là 0,5 - 1,0 mg/kg/ngày.
Tổng liều duy trì trong một đợt điều trị là 120 - 150 mg/kg, kéo dài trong khoảng 16 - 24 tuần để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
3.2 Cách dùng thuốc Isotisun 10 hiệu quả
Isotisun 10 dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml) và thuốc được uống trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy giảm chức năng gan, thừa vitamin A.
- Bệnh nhân tăng cholesterol hay triglycerid máu.
- Phối hợp với thuốc tetracycline.
- Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc chưa dậy thì.
- Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Isotisun 20mg - điều trị mụn trứng cá
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Nhiễm trùng | bị nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc) | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Bệnh thiếu máu, tỷ lệ tế bào lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu | Giảm bạch cầu | Hạch to | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, quá mẫn | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Đái tháo đường, tăng acid uric máu | |||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm, có khuynh hướng bạo lực, lo âu, thay đổi tâm trạng | không kiểm soát được hành vi, rối loạn tâm thần, có khuynh hướng tự tử | ||
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu | Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt | ||
Rối loạn mắt | Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt | Mờ mắt, đục thủy tỉnh thể, mù màu, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, rối loạn thị giác | ||
Rối loạn tai | giảm thính giác | |||
Rối loạn mạch máu | Viêm mạch (ví dụ u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng) | |||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng | Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân bị hen suyễn), khàn giọng | ||
Rối loạn tiêu hóa | Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô cổ họng, dạ dày xuất huyết, tiêu chảy xuất huyết và bệnh viêm ruột, buồn nôn, viêm tụy | |||
Rối loạn gan mật | Transaminase tang | Viêm gan | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Viêm môi, viêm da, da khô, bong da, ngứa, nổi mẫn đỏ, mỏng da (nguy cơ chấn thương do ma sát | Nổi mụn cấp, ban đỏ (mặt), rối loạn tóc, rậm lông, mong tay teo, viêm quanh móng, dị ứng với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | đau khớp, đau cơ, đau lưng | Viêm khớp, chứng ngấm vôi (vôi hóa cá shiagan), đóng sớm đầu xương, lồi xương, (phì đại xương), giảm mật độ xương, gân |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Minocycline, Tetracycline và rượu | Không sử dụng vì sẽ làm tăng áp lực nội sọ lành tính |
Vitamin A | tăng nguy cơ gây quá liều Vitamin A |
Thuốc bôi trị mụn khác | có thể làm tăng kích ứng tại chỗ |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có tiền sử trầm cảm hay có dấu hiệu của trầm cảm, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần. Bệnh nhân cần được theo dõi và chăm sóc đặc biệt.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc, người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, tia UV có cường độ cao và nên dùng thêm các sản phẩm dưỡng ẩm da, môi.
Sau 4 - 6 tháng kết thúc điều trị bằng Isotretinoin, bệnh nhân không nên sử dụng các biện pháp hóa học, tia laser hay sáp tẩy lông vì có nguy cơ để lại sẹo, viêm, giảm sắc tố hay bong tróc biểu bì.
Thận trọng khi bệnh nhân có biểu hiện khô mắt, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm và viêm giác mạc. Người bệnh nên dùng dung dịch nhỏ mắt sinh lý, đeo kinh hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
Thận trọng khi người bệnh tăng transaminase gan kéo dài, cần hiệu chỉnh liều hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, vết bầm tím, vết màu đỏ.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh không dung nạp Fructose.
Thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc do Isotisun 10 có thể gây tác dụng phụ bao gồm: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác và giảm tầm nhìn vào ban đêm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Isotisun 10 cho phụ nữ có thai, có khả năng mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: đau bụng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, kích ứng da và ngứa (các triệu chứng của thừa vitamin A).
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Nếu mới uống quá liều cần rửa dạ dày sớm. Thẩm tách máu không thể loại bỏ Isotretinoin.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26881-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Isotisun 10 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Isotisun 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Isotisun 10 mua ở đâu?
Thuốc Isotisun 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Isotisun 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang mềm, dễ uống, thuận tiện mang theo.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Isotisun 10 hiệu quả trong điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng được với các điều trị trước đó.
- Isotretinoin toàn thân liều thấp trong điều trị mụn trứng cá từ trung bình đến nặng dường như an toàn hơn đối với dự trữ buồng trứng do làm thay đổi không đáng kể nồng độ AMH như một thông số nhạy cảm về khả năng sinh sản của phụ nữ. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Isotretinoin, PubChem. Truy cập ngày 18 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Asmaa M Haroun và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2022). Systemic isotretinoin for acne treatment: Ovarian reserve is safe with the low dose, PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 01 năm 2023.