1 / 10
isavent 1g 1 L4364

Isavent 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 44 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-21628-14
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 20 lọ, hộp 50 lọ, hộp 100 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtcefoperazon
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1654
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 312 lần

Thuốc Isavent 1g với thành phần chính là Cefoperazon, kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 dùng đường tiêm, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Isavent 1g.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Isavent 1g bao gồm

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon Natri): 1g

  • Tá dược:............................................vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Isavent 1g

Isavent với thành phần chính là Cefoperazon, kháng sinh thường được sử dụng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm hoặc các chủng đã kháng thuốc kháng sinh beta - lactam khác, bao gồm:

Phần lớn là các tình trạng nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm xương khớp, viêm thận - tiết niệu, viêm chậu; nhiễm trùng sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm trùng ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.

Tuy nhiên, nhìn chung không nên chỉ định Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương nếu có thể điều trị bằng nhóm penicillin hoặc các cephalosporin thế hệ 1. 

Mặc dù hầu hết các chủng Enterococcus trên lâm sàng đều không nhạy cảm với Cefoperazon nhưng lại nằm trong vùng nhạy cảm trung gian và kháng vừa phải với thuốc, do đó trên thực tế lâm sàng việc điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do Enterococcus bằng Cefoperazon vẫn cho hiệu quả, đặc biệt là các tình trạng nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn cùng lúc. 

Cefoperazon có thể được dùng như liệu pháp thay thế cho penicillin phổ rộng phối hợp hoặc không phối hợp cùng với aminoglycosid trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Pseudomonas gây ra ở những người bệnh quá mẫn với penicilin.

Lưu ý: Tiến hành làm kháng sinh đồ trước và trong suốt quá trình điều trị.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Isavent 1g

3.1 Cách dùng 

Cefoperazon được dùng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 - 30 phút) hoặc liên tục. 

Khi hòa tan thuốc ở nồng độ > 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml.

Đường tiêmCách pha thuốc và sử dụng 
Đường tĩnh mạch

Thuốc có thể pha trong bất kỳ các dung môi pha tiêm thông thường nào

Toàn bộ số lượng đã pha khởi đầu tiếp tục được pha loãng hơn nữa bằng một trong những Dung dịch truyền tĩnh mạch sau đây: dextrose 5% - 15% và lactated Ringer, lactated Ringer, dung dịch Natri clorid 0,9%, hỗn hợp dextrose 5% và natri clorid 0,9%, hỗn hợp Normosol M và dextrose 5%, dung dịch Normosol R, hỗn hợp dextrose 5% va natri clorid 0,2%.

Nếu truyền tĩnh mạch không liên tục, pha từ 20ml -100ml dung dịch phù hợp vào lọ 1g và truyền từ 15 phút tới 1 giờ. 

Nếu dùng với nước vô khuẩn pha tiêm, không pha quá 20 ml nước cho mỗi lọ. 

Truyền tĩnh mạch liên tục: pha loãng mỗi gam Isavent trong 5ml nước pha tiêm, sau đó thêm dung dịch pha loãng thích hợp để truyền tĩnh mạch. 

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: liều dùng tối đa là 2 lọ/ngày ở người lớn và 50 mg/kg thể trọng ở trẻ nhỏ, tiêm chậm tối thiểu từ 3 tới 5 phút. 

Đường tiêm bắp

Pha 1 lọ thuốc Isavent với nước pha tiêm để tiêm bắp. Nếu nồng độ pha từ 250mg/ml trở lên, có thể sử dụng dung dịch lidocain. 

Pha loãng lidocain hydroclorid 2% trong nước để được dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%. 

Nên pha thuốc theo hai bước: Đầu tiên pha thuốc với nước vô khuẩn, rồi lắc đều để bột thuốc tan hết. Sau đó, thêm dung dịch lidocain 2% và lắc đều. Tiêm bắp sâu đối với những vị trí các khối cơ lớn như cơ mông to hoặc vùng đùi trước.

3.2 Liều dùng

Người lớn

Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 - 2 lọ, cứ 12 giờ một lần. 

Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 lọ trong 24 giờ, chia làm 2 - 4 liều dùng.

Liều dùng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 lọ trong vòng 24 giờ, người bệnh bị suy cả gan và thận là 2 lọ trong 24 giờ; nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương. 

Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có hiện tượng tích lũy thuốc, thì cần giảm liều cho phù hợp. 

Điều trị bằng Cefoperazon đối với các bệnh nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A cần tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn biến chứng thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận. 

Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu. 

Trẻ em

Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định cụ thể, thuốc được chỉ định tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 - 100 mg/kg cân nặng cứ 12 giờ một lần. 

Do tính chất độc của benzyl alcohol đối với trẻ sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh các thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcohol (chất kìm khuẩn).

4 Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   [CHÍNH HÃNG] Thuốc Menzomi Inj. 2g - điều trị các bệnh nhiễm trùng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính. .

Tiêu hóa: Tiêu chảy 

Da: Ban da dạng sần. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

Toàn thân: Sốt

Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu. 

Da: mày đay, ngứa.

Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, bồn chồn. 

Máu: Giảm thời gian prothrombin huyết. 

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng có màng giả. 

Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson

Gan: Vàng da tắc mật, AST, ALT tăng nhẹ 

Thận: Nhiễm độc thận urê huyết/creatinin tăng, viêm thận kẽ. 

Thần kinh cơ và xương: Đau khớp. 

Khác: Bệnh huyết thanh, nấm Candida.

6 Tương tác

Có thể xảy ra các phản ứng giống Disulfiram với các dấu hiệu đặc trưng là đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim tăng nếu sử dụng rượu trong vòng 72 giờ sau khi tiêm Cefoperazon.

Sử dụng đồng thời aminoglycosid cùng cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc trên thận. 

Mặc dù tới nay chưa ghi nhận xảy ra với Cefoperazon, cần kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân thường xuyên, nhất là người suy thận dùng đồng thời Cefoperazon và aminoglycosid.

Hoạt tính kháng khuẩn của Cefoperazon và aminoglycosid có thể hiệp đồng tác dụng chống các vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosaSerratia marcescens trên invito tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. 

Sử dụng đồng thời cùng warfarin hoặc Heparin, làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazon

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefoperazon, cần điều tra về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.

Do đã có hiện tượng phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nên dùng Cefoperazon thận trọng, theo dõi các dấu hiệu, triệu chứng sốc phản vệ ở lần điều trịj đầu tiên, đồng thời  chuẩn bị sẵn các biện pháp để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin [1] .

Sử dụng Cefoperazon dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khỉ không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toản trong khi có thai.

Thuốc đều bài tiết qua sữa một lượng nhỏ, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.

Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng của Cefotaxim tới khả năng lái xe và vận hành máy  

7.4 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. 

Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

7.5 Bảo quản

Isavent 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-15083-11. 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Ceraapix 1g do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất và phân phối, với thành phần chính có chứa 1g Cefoperazon dạng bột pha tiêm, mỗi hộp bao gồm 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml

 Thuốc Cefobid 1g là thuốc thuộc thương hiệu dược phẩm hàng đầu thế giới, Pfizer - Italia. Thuốc cùng có chứa 1g hoạt chất chính     cefoperazon dạng bột pha tiêm, mỗi hộp bao gồm 1 lọ. 

10 Thuốc Isavent 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Isavent 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Isavent 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Isavent 1g mua ở đâu?

Thuốc Isavent 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Isavent 1g

12.1 Dược lực học

Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. 

Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim.

Cefoperazon rất vững bền trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella, va Serratia spp.). 

Cefoperazon tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

12.2 Dược động học

Cefoperazon không hấp thu qua Đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm dưới dạng muối natri Cefoperazon. 

Khi tiêm bắp với các liều 1g hoặc 2g Cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng lần lượt là 65 và 97 microgam/ml đạt được sau từ 1 đến 2 giờ. 

Trong tiêm tĩnh mạch, vào thời điểm sau khi tiêm 15 đến 20 phút, nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc đo được gấp 2 - 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương khi tiêm bắp. 

Nửa đời của Cefoperazon trong máu là khoảng 2 giờ, thường kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở bệnh nhân mắc các bệnh gan hoặc đường mật. 

Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương với tỷ lệ 82 đến 93%, thay đổi theo nồng độ thuốc trong cơ thể. Thuốc phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến đo được của Cefoperazon ở người lớn khỏe mạnh là khoảng 10 - 13 lít/kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít kg. 

Thuốc thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng thay đổi khi màng não bị viêm; qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. 

Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Quá trình thải trừ của thuốc tỏng nước tiểu chủ yếu thông qua quá trình lọc cầu thận. Khoảng 30% liều dùng bị thải trừ theo nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 -24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. 

Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn Cefoperazon và được tìm thấy rất ít invivo. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Isavent với thành phần chính là Cefoperazon, là kháng sinh Cephalosporins thế hệ 3 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng và có biến chứng bao gồm: nhiễm trùng trên đường hô hấp trên và dưới; da và mô mềm; nhiễm trùng ổ bụng, viêm khớp, viêm tiết niệu - sinh dục; nhiễm trùng thận - bể thận,..

  • Dạng thuốc tiêm cho tác dụng tức thời nhanh chóng, tập trung nồng độ cao và cho tác dụng tối ưu tại vị trí nhiễm khuẩn

  • So với hầu hết các cephalosporin khác, Cefoperazone có phổ hoạt tính diệt khuẩn rộng hơn nhiều, bao gồm hầu hết các vi khuẩn gram dương hiếu khí ngoại trừ enterococci, hầu hết các vi khuẩn gram âm hiếu khí, bao gồm phần lớn các chủng Pseudomonas aeruginosa và một số vi khuẩn kỵ khí gây bệnh. [2]

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Amvipharm, với dây chuyền sản xuất hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP.

  • Phác đồ phối hợp Cefoperazone–sulbactam với tỷ lệ 1:1 được chứng minh trên lâm sàng có tỷ lệ nhạy cảm cao đối với các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc như Escherichia coli kháng carbapenem; Acinetobacter baumannii kháng carbapenem [3]

14 Nhược điểm

  • Do hoạt tính kháng khuẩn rộng nên dễ xảy ra nhiễm chéo và kháng thuốc kháng sinh, nên thực hiện làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị

  • Quá trình tiêm và pha thuốc phức tạp do đó cần phải được thực hiện bởi chuyên viên y tế 


Tổng 10 hình ảnh

isavent 1g 1 L4364
isavent 1g 1 L4364
isavent 1g 2 K4771
isavent 1g 2 K4771
isavent 1g 3 F2648
isavent 1g 3 F2648
isavent 1g 4 U8484
isavent 1g 4 U8484
isavent 1g 5 B0067
isavent 1g 5 B0067
isavent 1g 6 S7725
isavent 1g 6 S7725
isavent 1g 7 V8308
isavent 1g 7 V8308
isavent 1g 8 G2430
isavent 1g 8 G2430
isavent 1g 9 L4507
isavent 1g 9 L4507
isavent 1g 10 S7638
isavent 1g 10 S7638

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Isavent 1g, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Elizabeth A và cộng sự (Ngày đăng: năm 1982). Antimicrobial Activity, Pharmacokinetics, Adverse Reactions, and Therapeutic Indications of Cefoperazone, Pharmacotherapy. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả Chih-Cheng Lai và cộng sự (Ngày đăng: 11 tháng 9 năm 2018). Appropriate composites of cefoperazone-sulbactam against multidrug-resistant organisms, Infection and Drug Resistance. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Muốn mua thuốc onl thì đăng ký ntn ạ

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Isavent 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Isavent 1g
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc chuyên nghiệp uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633