1 / 4
irinotel 40mg 2ml 1 F2247

Irinotel 40mg/2ml

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuFresenius Kabi, Fresenius Kabi Oncology Ltd
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam
Số đăng ký890114071423
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 2ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtIrinotecan
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmmk3179
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong dung dịch tiêm Irinotel 40mg/2ml gồm có:

  • Irinotecan hydroclorid trihydrat 40mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Irinotel 40mg/2ml

Thuốc Irinotel 40mg/2ml được chỉ định trong điều trị:

  • Ung thư biểu mô di căn đại tràng hoặc trực tràng chưa được điều trị trước đó
  • Ung thư biểu mô di căn đại tràng hoặc trực tràng tái phát hoặc tiến triển sau liệu pháp điều trị bằng 5-fluorouracil.
  • Ung thư đại tràng di căn có biểu hiện thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFB) sau khi liệu pháp điều trị bằng thuốc độc tế bào bao gồm irinotecan không hiệu quả (phối hợp với Cetuximab).
  • Ung thư biểu mô di căn đại tràng hoặc trực tràng (phối hợp với 5-FU, axit folinic và bevacizumab).
  • Ung thư cổ tử cung, buồng trứng.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ.
  • Ung thư dạ dày.
  • U thần kinh đệm ác tính.
  • Ung thư thực quản.
Thuốc tiêm Irinotel 40mg/2ml điều trị ung thư đại trực tràng
Thuốc tiêm Irinotel 40mg/2ml điều trị ung thư đại trực tràng
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Irinotel 100mg/5ml điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Irinotel 40mg/2ml

3.1 Liều dùng

3.1.1 Đơn trị liệu

Phác độ hàng tuần: Liều dùng irinotecan khuyến cáo là 125 mg/m2, có thể cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (100 mg/m2), liều trị nên được thực hiện theo chu kỳ 6 tuần lặp lại bao gồm điều trị hàng tuần trong 4 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần.

Phác đồ 2 tuần một lần: Liều dùng irinotecan khuyến cáo là 250 mg/m2 mỗi 2 tuần, có thể cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (200 mg/m2)

Phác đồ 3 tuần một lần: Liều dùng irinotecan khuyến cáo là 350 mg/mmỗi 3 tuần, có thể cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (300 mg/m2)

3.1.2 Kết hợp điều trị

Irinotecan phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và Leucovorin trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn: 125 mg/m2 irinotecan,500 mg/m2 5 -FU và 20 mg/m2 leucovorin. Điều trị nên được thực hiện theo chu kỳ 6 tuần lặp lại, bao gồm điều trị hàng tuần trong 4 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần.

Irinotecan phối hợp với Bevacizumab: Bevacizumab được khuyến cáo phối hợp với irinotecan 125 mg/m2, 5-FU 500 mg/m2, axit folinic 20 mg/m2. Điều trị nên được thực hiện theo chu kỳ 6 tuần lặp lại, bao gồm điều trị hàng tuần trong 4 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần.

Irinotecan phối hợp với Cisplatin: Liều khuyến cáo là 65 mg/m2 irinotecan và 30 mg/m2 Cisplatin.

3.2 Cách dùng

Thuốc Irinotel 40mg/2ml nên được truyền tĩnh mạch trong vòng 30 đến 90 phút cho tất cả các liều.

4 Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Irinotel 40mg/2ml, quá mẫn với irinotecan, Topotecan hoặc các chất tương tự camptothecin khác.

Người bị viêm ruột mãn tính, tắc ruột, suy tủy xương nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Người có chỉ số bilirubin cao hơn 3 lần giới hạn trên của phạm vi bình thường.

Người có tình trạng hoạt động thể lực cao hơn 2.

5 Tác dụng phụ

Giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

Buồn nôn, nôn, táo bón, rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm đại tràng, viêm tụy, đau bụng, viêm dạ dày ruột do nhiễm trùng, nhiễm nấm Candida miệng.

Hội chứng cholinergic cấp tính.

Thiếu máu cơ tim, tăng creatinin huyết thanh hoặc BUN, suy thận cấp.

Sốc phản vệ.

Sốt, suy nhược, mệt mỏi, viêm niêm mạc, phù ngoại biên.

Giảm Albumin máu, tăng bilirubin máu, tăng ALT/AST và phosphatase kiềm máu, INR.

Giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân, hạ Kali máu, Magie máu, natri máu, phosphat máu, mất nước, hạ đường huyết.

Chóng mặt, mất ngủ.

Viêm phổi, khó thở, khàn tiếng.

Hạ huyết áp.

6 Tương tác

Dùng thuốc tiêm Irinotel 40mg/2ml cùng chất cảm ứng CYP3A4 và/hoặc UGT1A1 mạnh sẽ làm giảm nguy cơ phơi nhiễm.

Dùng Irinotel 40mg/2ml cùng bevacizumab có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương và tăng khả năng gây độc.

Irinotel 40mg/2ml dùng cùng các chất ức chế CYP3A4 mạnh và thuốc ức chế UGT1A1 có thể làm tăng nguy cơ gây độc.

Irinotel 40mg/2ml dùng cùng thuốc ức chế miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ ức chế miễn dịch quá mức và tăng sinh lympho.

Irinotel 40mg/2ml làm kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ của Suxamethonium.

Dùng Irinotel 40mg/2ml cùng các chất đối kháng vitamin K có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Irinotel 40mg/2ml và vắc xin sốt vàng/vắc xin sống giảm độc lực khi dùng kết hợp có thể làm tăng nguy cơ phản ứng toàn thân gây tử vong.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chỉ dùng Irinotel 40mg/2ml khi có chỉ định và giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc hóa trị ung thư.

Cần ngưng sử dụng thuốc này nếu xuất hiện tiêu chảy nặng.

Nếu thuốc bị thoát mạch cần theo dõi vị trí tiêm để phát hiện các dấu hiệu viêm.

Tạm thời ngừng thuốc nếu xảy ra sốt giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm số lượng bạch cầu trung tính xuống dưới 500/mm3

Thận trọng khi dùng Irinotel 40mg/2ml ở bệnh nhân cao tuổi hoặc người có tiền sửu điều trị bằng thuốc gây độc tế bào hoặc xạ trị, tiền sử rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận.

Bệnh nhân đang dùng hóa trị liệu ức chế miễn dịch không nên tiêm vắc xin sống vì có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Irinotecan Bidiphar 100mg/5ml điều trị ung thư đại trực tràng

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Irinotel 40mg/2ml có thể gây hại cho thai nhi nếu mẹ dùng trong thời kỳ mang thai, không sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang mang thai.

Khuyến cáo nên ngừng cho con bú nếu mẹ buộc phải dùng thuốc Irinotel 40mg/2ml.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu dùng quá liều thuốc Irinotel 40mg/2ml bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng tương tự như tác dụng phụ của thuốc. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều thuốc này. Biện pháp xử trí là điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân để ngăn mất nước do tiêu chảy và điều trị các biến chứng nhiễm trùng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Irinotel 40mg/2ml ở nhiệt độ từ 15-30°C, tránh ánh sáng. Dung dịch đã PHA loãng bảo quản ở 2° đến 8°C dùng trong vòng 48 giờ.

8 Sản phẩm thay thế

Dưới đây là một số thuốc có thể tham khảo sử dụng nếu không mua được thuốc Irinotel 40mg/2ml:

  1. Thuốc Rinowel 40mg/2ml được sản xuất bởi Getwell dưới dạng thuốc tiêm, có chứa Irinotecan 40mg/2ml, được sử dụng để điều trị ung thư di căn ở đại tràng và trực tràng tái phát hoặc tiến triển sau liệu pháp ban đầu dựa trên Fluorouracil.
  2. Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml của Dược-TTBYT Bình Định, có chứa Irinotecan 40mg/2ml dưới dạng dung dịch tiêm, được dùng để điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư vú, ung thư tụy, buồng trứng.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Irinotecan là dẫn chất của camptothecin, hoạt động bằng cách ức chế enzym topoisomerase I là một yếu tố quan trọng trong quá trình sao chép DNA. Thuốc gắn tạm thời vào phức hợp topoisomerase I-DNA, khiến đoạn DNA đã bị cắt không thể nối lại được. Sự gián đoạn này làm tích tụ các phức hợp DNA bị kẹt và hình thành các đứt gãy kép trên phân tử DNA, cuối cùng khiến tế bào không thể sửa chữa và dẫn đến chết tế bào, đặc biệt trong pha S của chu kỳ tế bào. [1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng của Irinotecan khoảng 9%. Sau khi truyền tĩnh mạch 90 phút Irinotecan đạt được nồng độ đỉnh.

Phân bố: Irinotecan phân bố vào nhiều dịch cơ thể như dịch màng phổi, mồ hôi và nước bọt. Thể tích phân bố: khoảng 138 L/m2. Irinotecan gắn 30-68% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Irinotecan chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ men carboxylesterase, tạo thành SN-38 có hoạt tính mạnh hơn.

Thải trừ: Irinotecan thải trừ qua nước tiểu, khoảng 11-20% dưới dạng nguyên vẹn, khoảng 3% dưới dạng SN-38 glucuronide và dưới 1% dưới dạng SN-38. Nửa đời thải trừ của irinotecan khoảng 6-12 giờ, SN-38 khoảng 10-20 giờ.

10 Thuốc Irinotel 40mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Irinotel 40mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Irinotel 40mg/2ml mua ở đâu?

Thuốc Irinotel 40mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Irinotel 40mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Irinotel 40mg/2ml không chỉ có hiệu quả với ung thư đại trực tràng mà cón có hiệu quả với ung thư tử cung, buồng trứng, ung thư phổi tế bào nhỏ hoặc không tế bào nhỏ.
  • Irinotel 40mg/2ml có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp điều trị cùng các thuốc khác.
  • Irinotel 40mg/2ml dùng đường tiêm truyền nên phát huy tác dụng nhanh hơn dùng đường uống.

13 Nhược điểm

  • Khi dùng thuốc Irinotel 40mg/2ml có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ.

Tổng 4 hình ảnh

irinotel 40mg 2ml 1 F2247
irinotel 40mg 2ml 1 F2247
irinotel 40mg 2ml 2 U8508
irinotel 40mg 2ml 2 U8508
irinotel 40mg 2ml 3 E2235
irinotel 40mg 2ml 3 E2235
irinotel 40mg 2ml 4 D1257
irinotel 40mg 2ml 4 D1257

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Gizem Reyhanoglu; Travis Smith (Cập nhật lần cuối: Ngày 21 tháng 7 năm 2023), Irinotecan, NCBI. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc có sẵn thuốc Irinotel 40mg/2ml không ạ?

    Bởi: Thái vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, bên nhà thuốc mình không kinh doanh thuốc Irinotel 40mg/2ml ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Irinotel 40mg/2ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Irinotel 40mg/2ml
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt nhưng chi phí cao quá

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789