Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Số đăng ký | QLĐB-695-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 2ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Irinotecan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh715 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc tiêm Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml bao gồm:
- Irinotecan hydroclorid trihydrat hàm lượng 40mg/2ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml
Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phối hợp với acid folinic và 5-fluorouracil để điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng cho người bệnh trước đó chưa hóa trị.
- Dùng đơn trị liệu để điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng cho người bệnh đã điều trị thất bại với phác đồ có chứa 5-fluorouracil.
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư vú, ung thư tụy, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư phổi, ung thư não, ung thư mô liên kết, ung thư nguyên bào thận, sarcoma xương, ung thư tế bào gan, ung thư nguyên bào thần kinh.
- Kết hợp với cetiximab để điều trị ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì.
- Kết hợp với bevacizumab, leucovorin, 5-FU để điều trị đầu tay ung thư trực tràng di căn hoặc ung thư đại tràng.
- Kết hợp với capecitabin có hoặc không có Bevacizumab để điều trị đầu tay ung thư đại trực tràng căn. [1]
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Campto 100mg/5ml trị ung thư đại trực tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml
3.1 Liều dùng
Đơn trị liệu:
Mỗi lần dùng 125 mg/m2 vào các ngày 1, 8, 15, 22 của chu kỳ 6 tuần, nghỉ 2 tuần.
Có thể điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng và độc tính của thuốc:
- Mức 1: 100 mg/m2.
- Mức 2: 75 mg/m2.
- Mức 3: 50 mg/m2.
Phác đồ 3 tuần 1 lần: truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 90 phút với liều 350 mg/m2. Sau 3 tuần, có thể điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng và độc tính của thuốc.
- Mức 1: 300 mg/m2.
- Mức 2: 250 mg/m2.
- Mức 3: 200 mg/m2.
Kết hợp với leucovorin và 5-FU điều trị ung thư đại trực tràng di căn: chu kỳ 6 tuần.
Phác đồ 1: truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 90 phút vào các ngày 1, 8, 15, 22 với liều 125 mg/m2. Kết hợp với 20 mg/m2 leucovorin và 500 mg/m2 5-FU. Điều chỉnh liều phù hợp nếu cần thiết.
Phác đồ 2: chu kỳ 6 tuần.
Liều khởi đầu: 180 mg/m2 Irinotecan, 200 mg/m2 leucovorin, tiêm một lúc 400 mg/m2 5-FU hoặc truyền tĩnh mạch 600 mg/m2 5-FU.
- Liều điều chỉnh mức 1: 150 mg/m2 Irinotecan, 200 mg/m2 leucovorin, tiêm một lúc 320 mg/m2 5-FU hoặc truyền tĩnh mạch 480 mg/m2 5-FU.
- Liều điều chỉnh mức 3: 120 mg/m2 Irinotecan, 200 mg/m2 leucovorin, tiêm một lúc 240 mg/m2 5-FU hoặc truyền tĩnh mạch 360 mg/m2 5-FU.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar bằng cách truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar trong các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người đang điều trị bằng ketoconazol hoặc các chế phẩm chiết xuất từ cây ban xuyên Hypericum perforatim.
Người bệnh hẹp đại tràng chưa điều trị, suy tủy nặng, tắc ruột, viêm ruột mạn tính.
Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Khi kết hợp với cepacitabin hoặc bevacizumab hoặc cetuximab chống chỉ định:
Người rối loạn dung nạp Fructose bẩm sinh.
Người có tình trạng chức năng hoạt động WHO lớn hơn 2.
Người có Bilirubin lớn hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm thèm ăn, hội chứng cholinergic, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rụng lông tóc, suy nhược, sốt, viêm niêm mạc.
Thường gặp: tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, tăng, transaminase, tăng creatinin máu, táo bón, giảm bạch cầu do sốt, giảm tiểu cầu, nhiễm trùng.
6 Tương tác
Hiệu quả của thuốc Irinotecan Bidiphar giảm khi dùng cùng cây ban xuyên.
Không dùng chung với các thuốc như: vắc xin sống giảm độc lực, natalizumab, atazanavir.
Nồng độ, tác dụng của thuốc Irinotecan Bidiphar tăng khi dùng chung với Trastuzumab, sorafenib, chất ức chế P-glycoprotein, eltrom- bopag, các thuốc nhóm azol toàn thân.
Tác dụng của các vaccin bất hoạt giảm khi dùng cùng Irinotecan Bidiphar.
Thuốc Irinotecan Bidiphar có thể tương tác với các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Các tác dụng phụ của thuốc Irinotecan Bidiphar có thể tăng khi dùng cùng thuốc chống tân sinh.
Dùng cùng Dexamethason có thể làm giảm bạch cầu.
Tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng hơn khi dùng cùng thuốc nhuận tràng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung thư.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar trong các trường hợp sau: tiêu chảy nặng, vàng da, có vấn đề về gan, thận, hen suyễn, đã từng hóa trị, đã từng sốt hoặc tiêu chảy nặng sau khi sử dụng irinotecan, mắc bệnh về tim, cholesterol cao, cao huyết áp, hút thuốc lá, đang sử dụng vaccin, không dung nạp fructose di truyền.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Irinotesin 20mg/ml (Ống 5ml) - Điều trị ung thư đại tràng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Irinotecan Bidiphar cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy nghiêm trọng, tử vong.
Xử trí: ngăn ngừa mất nước, điều trị các biến chứng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Irinotecan Bidiphar ở nhiệt độ 15 đến 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Irinotel 100mg/5ml là sản phẩm của Fresenius Kabi có cùng chứa thành phần Irinotecan, được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp cùng với các thuốc khác trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn.
Thuốc Campto 40mg/2ml có thành phần chính là Irinotecan có cùng công dụng trong trị ung thư đại trực tràng và một số tình trạng ung thư khác như ung thư phổi, cổ tử cung, buồng trứng... Sản phẩm này được sản xuất bởi Pfizer (Thailand) Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Irinotecan là một thuốc chống ung thư, đây là dẫn xuất của camptothecin và chất ức chế topoisomerase. Irinotecan hoạt động bằng cách liên kết thuận nghịch với phức hợp topoisomerase I-DNA làm ngăn cản sự gắn kết của DNA bị cắt đứt, làm đứt gãy chuỗi kép DNA không thể phục hồi, ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp DNA, làm chết tế bào và chấm dứt quá trình sao chép tế bào.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Irinotecan sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi kết thúc việc tiêm truyền khoảng 1 giờ.
Phân bố: Irinotecan được phân bố vào dịch màng phổi, nước bọt, mồ hôi với Thể tích phân bố khoảng 138L/m2, 30-68% Irinotecan liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa Irinotecan được chuyển hóa tại gan bằng thủy phân bởi carboxylesterase.
Thải trừ: Irinotecan có thời gian bán thải từ 6-12 giờ. 11-20% thuốc thải trừ qua nước tiểu.
10 Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml mua ở đâu?
Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Irinotecan Bidiphar đã được chứng minh giúp làm chậm phát triển của các tế bào ung thư đại trực tràng và giúp kéo dài thời gian sống cho các bệnh nhân này.
- Irinotecan Bidiphar có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác.
- Dạng thuốc tiêm truyền có thể cải thiện được Sinh khả dụng so với đường uống (dùng đường uống sinh khả dụng chỉ khoảng 9%), đồng thời giúp thuốc hấp thu nhanh chóng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Irinotecan Bidiphar có thể gây nhiều tác dụng phụ.
- Thuốc Irinotecan Bidiphar không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 3 hình ảnh