Iressa
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca UK Limited |
Công ty đăng ký | AstraZeneca UK Limited |
Số đăng ký | VN-21669-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Gefitinib |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | aa5163 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2617 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Iressa được khá nhiều người dùng lựa chọn để điều ung thư phổi ở người lớn. Vậy sản phẩm này có tốt không? và sử dụng thuốc Iressa thế nào mang lại hiệu quả tối ưu nhất? Mời quý bạn đọc tìm hiểu trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên 250mg thuốc Iressa có chứa các thành phần gồm:
- Gefitinib hàm lượng 250mg;
- Các tá dược khác (Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, Hypromellose, Croscarmellose natri, Povidon, Magnesi stearat, Titan dioxyd, Macrogol 300, Oxyd Sắt đỏ, Oxyd sắt vàng) vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Iressa
2.1 Thuốc Iressa có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Gefitinib là chất ức chế tyrosine kinase có hoạt tính chống ung thư. Gefitinib ức chế quá trình phosphoryl hóa nội bào của nhiều tyrosine kinase liên quan đến các thụ thể bề mặt tế bào xuyên màng, từ đó ức chế sự tăng sinh tế bào ác tính [1].
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Gefitinib sử dụng đường uống được hấp thu khá chậm. Sinh khả dụng trung bình là khoảng 59%. Sự hấp thu và nồng độ của thuốc trong cơ thể không bị thay đổi nhiều khi dùng cùng với thức ăn.
- Phân bố: Thể tích phân bố của Gefitinib trong cơ thể là khoảng 1400 L. Khả năng liên kết với protein huyết tương của Gefitinib là khoảng 90%.
- Chuyển hóa: Có 5 chất chuyển hóa của Gefitinib được tìm thấy trong phân và có 8 chất được tìm thấy trong huyết tương người. Sự chuyển hóa của Gefitinib trong cơ thể có liên quan trực tiếp đến CYP3A4 và CYD2D6.
- Thải trừ: Phần lớn Gefitinib được thải trừ qua phân, phần nhỏ còn lại thải trừ qua thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Iressa
Thuốc Iressa là thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị ung thư phổi ác tính ở người lớn.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bocartin 50 dùng cho bệnh nhân ung thư
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Iressa
3.1 Liều dùng của thuốc Iressa
Người bệnh cần sử dụng thuốc Iressa theo chỉ định của bác sĩ với liều khuyến cáo là 1 viên/ngày.
3.2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Iressa
Bạn có thể dùng thuốc cùng bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn nếu muốn. Tuy nhiên cần duy trì sử dụng Iressa vào một giờ nhất định trong ngày.
Trường hợp người bệnh bị khó uống hay không thể nuốt viên, bạn có thể hòa viên uống Iressa vào cốc nước lọc và khuấy đều cho tan rồi uống. Trong quá trình pha bạn không được nghiền hay bẻ vụn viên.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Iressa nếu bạn bị mẫn cảm với calcium, ergocalciferol hay các tá dược có trong sản phẩm.
Không dùng thuốc Iressa ở phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Doctor's Best Fucoidan 70% tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc Iressa đã được ghi nhận bao gồm:
- Thường gặp: biếng ăn, khô mắt, viêm kết mạc hoặc mống mắt, chảy máu cam, tiểu ra máu, phổi mô kẽ, tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, viêm miệng, mất nước, tăng alanin aminotransferase, nổi mẩn, nứt nẻ, khô da, rụng tóc, protein niệu, viêm bàng quang, suy nhược.
- Ít gặp: viêm giác mạc, viêm xước giác mạc, viêm tụy, thủng dạ dày - ruột, viêm gan, nổi mề đay, phù mạch,...
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban, hoại tử, viêm bàng quang xuất huyết,...
6 Tương tác thuốc
Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi dùng thuốc Iressa như sau:
- Chất cảm ứng với hệ enzym CYP3A4 (phenytoin, Rifampicin, barbiturat,...): sử dụng chung với Iressa gây giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương.
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: gây tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương ở người kém chuyển hóa qua CYP2D6.
- Warfarin: dùng chung gây xuất huyết hoặc tăng INR trên bệnh nhân.
- Thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: dùng chung gây giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương.
- Vinorelbin: dùng chung gây tăng khả năng giảm bạch cầu trung tính của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng sản phẩm thuốc Iressa nếu đã quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Iressa trước khi dùng.
Không dùng thuốc Iressa cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Không dùng thuốc với nước có ga hay các loại thức uống khác trừ nước lọc.
Không dùng thuốc Iressa nếu bạn bị kém dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Thuốc Iressa có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Chưa có nhiều dữ liệu về sử dụng thuốc Iressa ở phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Các nhà sản xuất khuyến cáo không dùng thuốc Iressa cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi quên liều thuốc Iressa bạn cần uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên khi đã quá liều quên trên 12 giờ thì bạn có thể bỏ liều đã quên.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Iressa ở nơi khô mát, thông thoáng.
Để sản phẩm xa nơi bị ánh mặt trời chiếu vào.
Không để thuốc Iressa gần tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VN-21669-19.
Nhà sản xuất: AstraZeneca UK Limited.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Iressa giá bao nhiêu?
Sản phẩm này hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, sản phẩm thuốc Iressa giá bán có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Iressa mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Iressa mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Iressa để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thành phần Gefitinib là liệu pháp đầu tay để điều trị ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ.
- Khi đi vào cơ thể, gefitinib nhắm mục tiêu có chọn lọc vào các protein đột biến trong các tế bào ác tính.
- Gefitinib đôi khi được sử dụng để điều trị ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể [2]
- So với hóa trị liệu, gefitinib là liệu pháp đầu tay hoặc tiếp theo mang lại lợi ích kéo dài đáng kể thời gian sống bệnh không tiến triển tương tự hoặc lớn hơn và thường liên quan đến ít tác dụng phụ về huyết học, nhiễm độc thần kinh, rối loạn suy nhược, cũng như tác dụng phụ cấp độ 3 [3].
- Thử nghiệm đánh giá khả năng sống sót và đáp ứng với Taxotere (INTEREST) của Thử nghiệm Iressa ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã đáp ứng tiêu chí chính là chứng minh sự không thua kém về thời gian sống sót chung của gefitinib (250 mg mỗi ngày) so với Docetaxel (75 mg/m2(2 ) 3 tuần một lần) [4].
12 Nhược điểm
- Sau khi uống thuốc được hấp thu khá chậm.
- Thuốc Iressa có khá nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Tổng 21 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Drugbank (Cập nhật ngày 29 tháng 11 năm 2022). Gefitinib, Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Cerner Multum (Cập nhật ngày 13 tháng 12 năm 2021). Gefitinib, Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Dhillon S (Ngày đăng: Tháng 03 năm 2015). Gefitinib: a review of its use in adults with advanced non-small cell lung cancer, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Stinchcombe TE, Socinski MA (Ngày đăng: Tháng 09 năm 2008). Gefitinib in advanced non-small cell lung cancer: does it deserve a second chance?, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.