Irberid - AM
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Số đăng ký | VD-27410-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Irbesartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5192 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1154 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Irberid - AM được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Irberid - AM.
1 Thành phần
Thành phần:
Irberid - AM có bảng thành phần như sau:
- Irbesartan hàm lượng 150mg.
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Irberid - AM
2.1 Tác dụng của thuốc Irberid - AM
Đặc tính | Irbesartan | Hydroclorothiazide |
Dược lý học | Là hoặt chất có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1). Tác dụng hạ áp của Irbesartan rõ ràng sau liều đầu tiên và giữ vững sau 1-2 tuần, tác dụng tối đa sau 4-6 tuần. Trong các nghiên cứu dài hạn, hiệu quả Irbesartan duy trì hơn 1 năm. | Là thuốc lợi niệu thiazid. |
Dược động học | Sinh khả dụng sau khi uống đạt khoảng 60-80% và thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của hoạt chất. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 96% và ít gắn kết với các thành phần tế bào của máu. Thể tích phân phối là 53-93 lít. Irbesartan được chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucuronide hóa và oxy hóa. Chất chuyển hóa chính lưu thông trong máu là Irbesartan glucuronide (khoảng 6%). Irbesartan bị oxy hóa chủ yếu bởi men cytochrome P450 CYP2C9, đồng men CYP3A4 ít có tác dụng. Irbesartan và các chất chuyển hóa được thải qua mật và thận. Khoảng 20% lượng đồng vị phóng xạ 14C Irbesartan sau khi chích hay uống được phát hiện ở nước tiểu, phần còn lại trong phân. Dưới 2% Irbesartan được thải trong nước tiểu dưới dạng không đổi. | Hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 - 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 - 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. |
2.2 Chỉ định thuốc Irberid - AM
Irberid - AM được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: tăng huyết áp nguyên phát trên các bệnh nhân không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Besfoben 150mg - ổn định huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Irberid - AM
3.1 Liều dùng thuốc Irberid - AM
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Dùng 1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Irberid - AM hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng trong lúc ăn hoặc không. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Hạ Kali huyết trơ, tăng Canxi huyết.
Suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Irbetan 300 - điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Irberid - AM:
ADR | Irbesartan | Hydroclorothiazid |
Có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. | ||
Thường gặp, ADR > 1/100 | Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên. | Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng Glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao) |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp | Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính | Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt |
Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần. |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc Irberid - AM.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Irberid - AM cần lưu ý trước khi sử dụng:
6.1 Tương tác chung của hai hoạt chất chính
Thuốc/Nhóm thuốc/Hoạt chất | Tương tác |
Các thuốc ảnh hưởng đến kali (thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolone, natri penicillin G, các dẫn chất của Acid salicylic) | Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của irbesartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết. Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm của việc dùng các thuốc khác làm giảm hệ thống renin-angiotensin, dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri Heparin) có thể làm tăng kali huyết thanh. |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác | Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Irbesartan và hydroclorothiazid (ở liều điều trị) có thể phối hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác bao gồm thuốc chẹn bêta, thuốc chẹn calci. Mọi điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị với irbesartan có hoặc không có kèm thuốc lợi tiểu thiazid trừ khi sự mất dịch nhiều đã được điều chỉnh. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Do đó nguy cơ độc tính của lithi có thể tăng thêm với thuốc. Nên thận trọng khi dùng chung Lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh. |
Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh | Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cáo khi dùng chung thuốc với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như các glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp) |
Quinidin | Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết |
Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút | Giảm tác dụng thuốc hai nhóm này |
Nhựa cholestyramin hoặc colestipol | Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa. |
Thuốc gây mê, glycosid, vitamin D | Tăng tác dụng thuốc những nhóm này |
6.2 Tương tác riêng lẻ
Irbesartan | Dược động học của Digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150mg irbesartan ở người khoẻ mạnh. |
Hydroclorothiazid | Do thuốc có chứa Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
|
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Irbesartan | Hydroclorothiazid |
|
|
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo của nhà sản xuất về biến chứng quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27410-17.
Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Irberid - AM giá bao nhiêu?
Thuốc Irberid - AM hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Irberid - AM mua ở đâu?
Thuốc Irberid - AM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Irberid - AM để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Irberid - AM dạng viên nén dễ uống.
- Chỉ cần sử dụng một lần trong ngày hạn chế quên liều.
- Tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát khá hiệu quả giữa sự phối hợp hai thuốc lợi tiểu thiazid và đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1).
- Irbesartan/hydrochlorothiazide là một bổ sung có giá trị cho kho vũ khí của bác sĩ lâm sàng để kiểm soát tăng huyết áp và sẽ giúp nhiều bệnh nhân đạt được HA mục tiêu của họ.[1]
- Là sản phẩm nội địa Việt Nam.
- Dễ tìm mua.
- Do Công ty Liên doanh Meyer - BPC nghiên cứu và sản xuất được Bộ Y tế cấp phép lưu hành.
- Dây chuyền sản xuất Công ty Liên doanh Meyer - BPC đạt chuẩn GMP-WHO.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tương tác, tác dụng phụ cần lưu ý khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được dùng.
- Ảnh hưởng đến người làm việc cần sự tập trung do gây chóng mặt.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Peter Bramlage, cập nhâp năm 2009. Fixed combination of irbesartan and hydrochlorothiazide in the management of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2023