1 / 9
iopamiro 300 1 C0340

Iopamiro 300

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPatheon, Patheon Italia S.p.A.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần đầu tư quốc tế Hoàng Gia
Số đăng ký800110444225
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 chai x 50ml
Hoạt chấtIod
Xuất xứÝ
Mã sản phẩm2252
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong 1ml Iopamiro 300 gồm:

  • Iod (dưới dạng iopamidol 612,4mg/ml): 300mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Iopamiro 300

Iopamiro là thuốc gì? Iopamiro 300 là thuốc cản quang được dùng trong chẩn đoán hình ảnh, áp dụng trong các kỹ thuật sau:

  • Chụp X-quang thần kinh: Thực hiện cho tủy sống, bể dịch não tủy và não thất.
  • Chụp mạch máu: Dùng cho động mạch não, động mạch tạng, động mạch ngoại vi và tĩnh mạch.
  • Chụp đường tiết niệu: Tiêm cản quang qua tĩnh mạch để quan sát cấu trúc đường tiết niệu.
  • Các thủ thuật khác: Thực hiện chụp cắt lớp vi tính, chụp ổ khớp và khảo sát các đường rò trong cơ thể.[1]
 Iopamiro 300 là thuốc cản quang

==>> Xem thêm: Thuốc Xenetix 350 mg/ml là thuốc cản quang chứa iod, dùng cho chụp CT, tim mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Iopamiro 300

3.1 Liều dùng

Chụp X-quang thần kinh: Chụp bể dịch não tủy và não thất 3–10 ml; chụp tủy sống 3–10 ml.

Chụp mạch máu: Động mạch não 5–10 ml; động mạch tạng chọn lọc và ngoại vi theo yêu cầu thủ thuật; tĩnh mạch 30–50 ml.

Chụp đường tiết niệu: 30–50 ml.

Các thủ thuật khác: CT scan 0,5–2,0 ml/kg; chụp ổ khớp và đường rò theo nhu cầu cụ thể.

3.2 Cách dùng

Dung dịch tiêm, có thể tiêm vào khoang nội tủy, động mạch hoặc tĩnh mạch.

Các thủ thuật tim mạch cần tiến hành tại cơ sở y tế đủ trang thiết bị, có sẵn oxy, bóng Ambu, thuốc chống dị ứng, thuốc co mạch và corticosteroid để xử lý tình huống khẩn cấp.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với iopamidol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Không lặp lại tiêm iopamidol trong thủ thuật chụp tủy sống nếu xảy ra sự cố kỹ thuật.

==>> Xem thêm: Ultravist 300 50ml là thuốc cản quang, dùng hỗ trợ chụp CT, DSA, UIV, ERCP và X-quang khớp 

5 Tác dụng phụ

Phản ứng dị ứng nhẹ: Buồn nôn, nôn, đỏ da, ngứa, phù nề thanh quản, chóng mặt, khó thở, sốt, mệt mỏi.

Phản ứng nghiêm trọng hiếm: Giãn mạch, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, bồn chồn, xanh xám, mất ý thức, ngừng tim, loạn nhịp thất, suy tim, nhồi máu cơ tim, suy thận, giảm tiểu cầu, hen hoặc co thắt phế quản.

Phản ứng thần kinh sau chụp mạch hoặc tủy sống: Co giật, rối loạn cảm giác hoặc vận động tạm thời, hôn mê, liệt nhẹ, mù vỏ não thoáng qua, viêm màng não.

6 Tương tác

Có thể dùng corticosteroid, thuốc kháng histamin, thuốc giảm đau hoặc gây tê cục bộ mà không làm tăng độc tính.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Sử dụng thuốc ngay sau khi mở nắp và loại bỏ phần dung dịch còn thừa.

Thận trọng với bệnh nhân dị ứng, hen, suy gan, suy thận, suy tim, cao tuổi hoặc đa u tủy.

Trẻ em cần đảm bảo đủ nước trước khi tiến hành thủ thuật.

Bệnh nhân động kinh nên dùng thuốc chống co giật; tránh thuốc an thần, kháng histamin.

Theo dõi chức năng thận, huyết động và tuyến giáp sau khi dùng thuốc.

Giám sát bệnh nhân ít nhất 1 giờ sau thủ thuật vì nguy cơ phản ứng bất lợi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Tránh chụp X-quang trong thai kỳ nếu có thể; iopamidol chỉ dùng khi thật cần thiết theo chỉ định bác sĩ. Thuốc thải lượng nhỏ vào sữa mẹ, nên phụ nữ cho con bú chỉ dùng khi bắt buộc.

7.3 Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu rõ ràng, nhưng do nguy cơ phản ứng phụ tức thời, bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc ít nhất 1 giờ sau khi sử dụng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Điều trị quá liều tập trung vào duy trì các chức năng sống, loại bỏ thuốc khỏi cơ thể và cân bằng nước. Iopamidol có thể được loại bỏ bằng phương pháp lọc máu.

7.5 Bảo quản

Thuốc cần được để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Iopamiro 300 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Iopamiro 370mg/ml dùng để chẩn đoán hình ảnh, áp dụng cho chụp X-quang thần kinh (tủy sống, bể dịch não tủy, não thất), chụp mạch máu, chụp đường tiết niệu tĩnh mạch và chụp CT.

Thuốc Omnipaque 300mg/ml là thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh bằng tia X, giúp hiển thị rõ cấu trúc cơ thể. Áp dụng cho chụp mạch tim, động mạch, tĩnh mạch, hệ tiết niệu, CT, tủy sống,... 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Iopamiro 300 chứa iopamidol, một thuốc cản quang không ion hóa thế hệ mới, giúp hiển thị rõ mạch máu, đường tiết niệu, ống mật, ống tụy, dạ dày, tử cung – vòi trứng, tuyến nước bọt và khớp. Áp suất thẩm thấu thấp, giảm nguy cơ phản ứng không mong muốn. Thuốc tan tốt trong nước, cho hình ảnh sắc nét các khoang và mạch trong cơ thể.

9.2 Dược động học

Iopamidol phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào, gắn protein thấp và không bị chuyển hóa. Thuốc được thải trừ nhanh qua thận, hơn 50% liều đào thải trong 2 giờ, dưới 1% qua phân sau 72 giờ. Đường cong nồng độ trong huyết thanh theo mô hình hai ngăn, đảm bảo hiệu quả chẩn đoán nhanh và chính xác.

10 Thuốc Iopamiro 300 giá bao nhiêu?

Thuốc Iopamiro 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Iopamiro 300 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Iopamiro 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Là thuốc cản quang không ion hóa, giảm nguy cơ tác dụng phụ so với các thuốc cản quang ion hóa.
  • Hiển thị rõ các cấu trúc mạch máu, thần kinh, ổ khớp, đường tiết niệu và các đường rò, hỗ trợ chẩn đoán chính xác.
  • Thải trừ chủ yếu qua thận, ít chuyển hóa, ít gắn với protein huyết tương.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây phản ứng dị ứng, sốc phản vệ hoặc các tác dụng không mong muốn hiếm gặp như rối loạn nhịp tim, cường giáp, tác động trên thận.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, suy gan, suy thận, tim mạch nặng, trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tổng 9 hình ảnh

iopamiro 300 1 C0340
iopamiro 300 1 C0340
iopamiro 300 2 R7603
iopamiro 300 2 R7603
iopamiro 300 3 S7680
iopamiro 300 3 S7680
iopamiro 300 4 M5043
iopamiro 300 4 M5043
iopamiro 300 5 N5021
iopamiro 300 5 N5021
iopamiro 300 6 U8660
iopamiro 300 6 U8660
iopamiro 300 7 A0656
iopamiro 300 7 A0656
iopamiro 300 8 P6010
iopamiro 300 8 P6010
iopamiro 300 9 F2725
iopamiro 300 9 F2725

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Iopamiro 300 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá Iopamiro 300 hiện tại là bao nhiêu ạ?

    Bởi: Liên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ bạn liên hệ qua hotline cho bên mình để biết chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Iopamiro 300 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Iopamiro 300
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc uy tín, sản phẩm chất lượng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789