1 / 19
Insuact 20

Insuact 20

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

145.000
Đã bán: 247 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi
Số đăng kýVD-30491-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAtorvastatin
Mã sản phẩmaa5927
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3227 lần

Thuốc Insuact 20 được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa bệnh tim mạch. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của thuốc Insuact 20.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Insuact 20 chứa:

Hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 20mg.

Tá dược (PVP K30, sodium croscarmellose, calci carbonat, tinh bột biến tính, cellulose vi tinh thể 101, magnesi stearat, polysorbat 80, polyethylen glycol 6000, Hypromellose 6 cps, talc, titan dioxyd) vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Torvazin 20 điều trị tăng Cholesterol máu hiệu quả

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Insuact 20

2.1 Tác dụng của thuốc Insuact 20

2.1.1 Dược lực học

Insuact 20 có chứa hoạt chất atorvastatin - thuộc nhóm thuốc điều chỉnh lipid máu. Atorvastatin ức chế cạnh tranh 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Bằng cách ngăn chặn quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, các dẫn chất statin làm giảm sản xuất cholesterol tại gan. Atorvastatin cũng làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất di truyền đồng hoặc dị hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng triglycerid máu đơn độc hoặc tăng cholesterol máu không có tính di truyền, atorvastatin được chứng minh là có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần (TC), cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo-B), cholesterol tỷ trọng rất thấp, triglyceride và làm tăng cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C). Ở bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu, atorvastatin được chứng minh là làm giảm lipoprotein tỷ trọng trung bình [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh chóng sau khi uống, Cmax đạt được trong 1-2 giờ. Mức hấp thu tỷ lệ thuận với liều atorvastatin. Sau khi uống, sinh khả dụng của viên nén bao phim đạt được 95-99% sinh khả dụng của dạng Dung dịch uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 12% và sinh khả dụng của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Sinh khả dụng thấp có thể là do sự thanh thải trước khi vào hệ thống niêm mạc Đường tiêu hóa và/hoặc có xảy ra chuyển hóa lần đầu qua gan.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình đạt khoảng 381 lit, đến hơn 98% atorvastatin gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi enzym cytochrome P450 3A4 thành sản phẩm ortho và parahydroxylate, sau đó chuyển hóa thông qua quá trình glucuronid. Trên nghiên cứu in vitro, tác dụng ức chế HMG-CoA reductase của sản phẩm ortho và parahydroxylate tương tự như atorvastatin. Khoảng 70% hoạt tính trong tuần hoàn là thuộc về các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ: Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa. Tuy nhiên, atorvastatin hầu như không có chu trình gan-ruột. Thời gian bán hủy trung bình là khoảng 14 giờ. Thời gian bán hủy hoạt tính là khoảng 20-30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc. Atorvastatin là cơ chất của chất vận chuyển polypeptide vận chuyển anion hữu cơ 1B1 (OATP1B1) và 1B3 (OATP1B3) ở gan. Các sản phẩm ortho và parahydroxylate là cơ chất của OATP1B1. Atorvastatin cũng được phát hiện là cơ chất của các protein bài xuất P-gp và BCRP, điều này có thể hạn chế sự hấp thu ở ruột và mức đào thải qua mật của atorvastatin.

Dược động học ở người cao tuổi: Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương ở những người cao tuổi khỏe mạnh cao hơn ở người trẻ, tác động lên các lipid ở các đối tượng này tương đương với bệnh nhân trẻ tuổi.

Dược động học ở trẻ em: Độ thanh thải của trẻ em tương tự như ở người trưởng thành khi xét trên tương quan với trọng lượng cơ thể. Mức giảm liên tục LDL-C và TC được quan sát khi trẻ phơi nhiễm với atorvastatin và o-hydroxyatorvastatin.

Ảnh hưởng của giới tính lên dược động học: Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính ở phụ nữ và nam giới có sự khác nhau (ở nữ giới, Cmax cao hơn khoảng 20% và AUC thấp hơn 10%). Khác biệt này không có ý nghĩa lâm sàng.

Dược động học ở bệnh nhân suy thận: Bệnh thận không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học ở bệnh nhân suy gan: Nồng độ của atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương tăng lên rõ rệt (Cmax tăng 16 lần, AUC tăng lên 11 lần) ở bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính do rượu.

Ảnh hưởng của tính đa hình SLOC1B1: Những bệnh nhân có đa hình SLOC1B1 có nguy cơ cao tăng phơi nhiễm atorvastatin, dẫn đến tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Tính đa hình trong gen mã hóa OATP1B1 liên quan đến AUC cao hơn 2,4 lần ở những đối tượng này so với những đối tượng không có biến thể kiểu gen này. Có thể xảy ra sự hấp thu atorvastatin yếu ở gan do di truyền. 

2.2 Chỉ định của thuốc Insuact 20

Insuact 20 được chỉ định trong:

2.2.1 Điều trị tăng cholesterol

Atorvastatin được chỉ định như một biện pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giam cholesterol toàn phần (TC), LDL-C, apo B và triglyceride ở người trưởng thành, thanh thiếu niên và trẻ > 10 tuổi bị tăng cholesterol nguyên phát bao gồm cả nguyên nhân di truyền và do biến thể dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp khi chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác không cho đáp ứng đạt yêu cầu.

Atorvastatin cũng được chỉ định là phương pháp hỗ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác để làm giảm TC và LDL-C ở bệnh nhân trưởng thành tăng cholesterol máu do nguyên nhân di truyền đồng hợp tử nếu các phương pháp không đạt hiệu quả mong muốn. 

2.2.2 Phòng ngừa bệnh tim mạch

Atorvastatin được chỉ định như là một biện pháp hỗ trợ phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ cao mắc các biến cố tim mạch lần đầu (nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim thầm lặng, tử vong do bệnh mạch vàng cấp, đau thắt ngực không ổn định, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, phẫu thuật tạo hình mạch vành tim, tái thông mạch, đột quỵ) cũng như các yếu tố nguy cơ khác.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Insuact 20  

3.1 Liều dùng 

Cần phải bắt đầu áp dụng chế độ ăn kiêng giảm cholesterol phù hợp trước khi điều trị bằng atorvastatin. Liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với từng đối tượng theo kết quả xét nghiệm LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều khởi đầu thông thường là 10mg mỗi ngày 1 lần. Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện sau khi đã điều trị qua 4 tuần. Liều tối đa là 80mg x 1 lần/ngày.

Liều điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Phần lớn bệnh nhân kiểm soát được tình trạng bệnh với liều 10mg x 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị thấy rõ trong 2 tuần và hiệu quả tối đa đạt được trong 4 tuần. Đáp ứng điều trị được duy trì trong quá trình điều trị bệnh mạn tính.

Liều điều trị tăng cholesterol do nguyên nhân di truyền dị hợp tử: Khởi đầu với liều 10mg x 1 lần/ngày. Nên cá nhân hóa liều và điều chỉnh có thể lên đến mức 40mg mỗi ngày. Sau đó, có thể tăng liều lên mức tối đa là 80mg mỗi ngày hoặc có thể kết hợp với một thuốc có tác dụng cô lập acid mật với liều 40mg atorvastatin x 1 lần/ngày.

Liều điều trị tăng cholesterol do nguyên nhân di truyền đồng hợp tử: Liều thường là 10-80 mg mỗi ngày. Nên sử dụng atorvastatin như thuốc hỗ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác (tách LDL,...).

Liều điều trị phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khởi đầu là 10mg/ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức LDL-C mong muốn.

Liều điều trị ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Liều điều trị ở bệnh nhân suy gan: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở các đối tượng này, chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.

Liều điều trị ở người cao tuổi: Hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân > 70 tuổi tương tự các đối tượng khác. 

Liều điều trị ở trẻ em: Nên được bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở trẻ em chỉ định và cần được kiểm tra thường xuyên để đánh giá mức đáp ứng của bệnh nhân.

  • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol do nguyên nhân gia đình dị hợp tử > 10 tuổi: liều khởi đầu là 10mg mỗi ngày. Có thể tăng liều đến 80mg mỗi ngày tùy đáp ứng và khả năng dung nap của bệnh nhân. Nên cá nhân hóa liều tùy theo mục tiêu điều trị. Nên điều chỉnh liều sau 4 tuần dùng thuốc.
  • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol do nguyên nhân gia đình dị hợp tử < 10 tuổi: Thuốc không được chỉ định cho bệnh nhân dưới 10 tuổi. Các thuốc khác có thể phù hợp hơn cho các đối tượng này.

3.2 Cách dùng thuốc Insuact 20 an toàn và hiệu quả

Thuốc được dùng đường uống. Cần dùng thuốc vào thời điểm cố định trong ngày. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Insuact 20 cho các đối tượng:

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bị bệnh gan tiến triển / tăng transaminase quá 3 lần giới hạn trên không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.
  • Đang sử dụng thuốc kháng virus viêm gan C glecaprevir/pibrentasvir.

==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Richstatin 20mg điều trị tăng Cholesterol máu

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phổ biến: viêm mũi họng, dị ứng thuốc, tăng đường huyết, đau đầu, đau họng - thanh quản, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau tứ chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, tăng creatinine kinase huyết.

Các tác dụng không mong muốn ít gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ, nhìn mờ, ù tai, nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, mày đay, phát ban da, ngứa, tóc rụng, đau cổ, mỏi cơ, khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt [2].

Tác dụng không mong muốn xảy ra ở trẻ em tương tự như ở người trưởng thành.

6 Tương tác

6.1 Ảnh hưởng của các thuốc khác lên atorvastatin

Sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc là chất ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong máu, làm tăng nguy cơ xuất hiện các bệnh về cơ. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các sản phẩm thuốc khác có khả năng gây ra bệnh cơ.

  • Chất ức chế CYP3A4: 

Chất ức chế mạnh CYP3A4 (ciclosporin, telithromycin, Clarithromycin, delavirdine, stiripentol, Ketoconazole, Voriconazole, Itraconazole, posaconazole, thuốc điều trị HCV (elbasvir/grazoprevir) và thuốc ức chế Protease HIV(ritonavir, lopinavir,...) làm tăng rõ rệt nồng độ atorvastatin nên cần tránh phối hợp nếu có thể. Trong trường hợp không thể tránh việc sử dụng đồng thời, nên xem xét giảm liều khởi đầu và liều tối đa của atorvastatin.

Chất ức chế CYP3A4 trung bình (efavirenz, rifampin, St. John's Wort) có thể dẫn đến sự giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tác kép của rifampin (cảm ứng cytochrom P450 3A và ức chế OATP1B1), nên sử dụng đồng thời rifampin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ atorvastatin trong máu rõ rệt. Tuy nhiên, tác dụng của rifampin trên nồng độ atorvastatin trong tế bào gan vẫn chưa được nắm rõ nên nếu không thể tránh việc phối hợp, cần theo dõi sát hiệu quả lâm sàng của atorvastatin.

  • Chất ức chế protein vận chuyển (Ciclosporin và letermovir): Các chất này có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân với atorvastatin. Tác dụng ức chế các protein vận chuyển hấp thu ở gan đối với atorvastatin trong tế bào gan chưa được nghiên cứu cụ thể. Không khuyến cáo dùng đồng thời, nếu không thể tránh dùng phối hợp, cần theo dõi sát hiệu quả lâm sàng của atorvastatin.
  • Gemfibrozil / dẫn xuất acid fibric: Nguy cơ xảy ra các biến cố liên quan đến cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân khi sử dụng fibrate đơn lẻ có thể tăng lên khi phối hợp với atorvastatin. Nếu không thể tránh việc phối hợp, nên sử dụng liều atorvastatin thấp nhất để đạt được mục đích điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Ezetimibe: Nguy cơ của những biến cố liên quan đến cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
  • Colestipol: Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương bị giảm khi dùng đồng thời. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid lớn hơn.
  • Acid fusidic: Nguy cơ bệnh cơ bao gồm cả tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời. Cơ chế của tương tác vẫn chưa được biết rõ nhưng đã có những trường hợp tiêu cơ vân có thể dẫn đến tử vong xảy ra ở bệnh nhân sử dụng phối hợp 2 loại thuốc này. Nếu điều trị bằng Acid fusidic là cần thiết, nên ngừng điều trị bằng atorvastatin.
  • Colchicin: Chưa có nghiên cứu về tương tác nhưng các trường hợp bệnh cơ đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời, vì vậy, cần thận trọng khi kê đơn phối hợp.

6.2 Ảnh hưởng của atorvastatin lên các thuốc khác

Digoxin: Dùng đồng thời làm nồng độ Digoxin ở trạng thái dừng tăng nhẹ. Bệnh nhân đang điều trị bằng digoxin cần được theo dõi.

Thuốc tránh thai: Dùng đồng thời atorvastatin - norethindrone/ethinyl oestradiol làm tăng nồng độ các thuốc tránh thai này trong máu.

Warfarin: Mặc dù rất hiếm trường hợp xảy ra tương tác có ý nghĩa lâm sàng nhưng cần xác định thời gian prothrombin trước khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin trong thời gian đầu điều trị để đảm bảo không xảy ra sự thay đổi đáng kể về tiêu chí này. Khi thời gian prothrombin ổn định được xác nhận, nên theo dõi tiêu chí này ở khoảng thời gian khuyến nghị cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông. Nếu tạm ngưng sử dụng hoặc thay đổi liều atorvastatin, cần quay về chế độ liều sớm. Atorvastatin không làm thay đổi thời gian prothrombin hay chảy máu ở bệnh nhân không dùng thuốc chống đông.

6.3 Tương tác thuốc - thực phẩm và đồ uống

Không uống nhiều hơn 1 cốc to hoặc 2 cốc nhỏ nước Bưởi chùm mỗi ngày vì lượng lớn nước ép bưởi chùm có thể làm thay đổi hiệu quả của thuốc.

Không dùng quá nhiều rượu khi đang dùng thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Lưu ý đối với bệnh nhân suy gan

Các xét nghiệm chức năng gan nên được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị, và định kì trong quá trình điều trị hoặc nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường gợi ý về tổn thương gan. Những bệnh nhân có transaminase tăng nên được theo dõi cho đến khi các triệu chứng được xử lý. Nếu vẫn tiếp tục tăng transaminase hơn 3 lần giới hạn trên, nên giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân uống nhiều rượu, có tiền sử bệnh gan.

7.1.2 Lưu ý khi sử dụng thuốc như phương pháp phòng ngừa đột quỵ bằng cách giảm tích cực mức cholesterol

Trong một phân tích hậu kỳ về các phân nhóm đột quỵ ở bệnh nhân không mắc bệnh mạch vành mới bị đột quỵ hoặc có cơn thiếu máu não thoáng qua, tỷ lệ đột quỵ do xuất huyết cao hơn ở bệnh nhân dùng atorvastatin 80mg so với bệnh nhân dùng giả dược. Nguy cơ tăng rõ rệt ở bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do xuất huyết hoặc nhồi máu lỗ khuyết. Đối với bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do xuất huyết hoặc nhồi máu lỗ khuyết, cần cân nhắc giữa rủi ro - lợi ích của việc điều trị bằng atorvastatin 80mg và nguy cơ tiềm ẩn của đột quỵ do xuất huyết.

7.1.3 Tác dụng lên cơ xương

Atorvastatin trong một số trường hợp có thể ảnh hưởng đến cơ xương, gây đau, viêm cơ và bệnh cơ có khả năng tiến triển thành tiêu cơ vân có thể đe dọa tính mạng - được đặc trưng bởi nồng độ creatine kinase (CK) tăng mạnh (>10 lần giới hạn trên), myoglobin huyết/niệu có thể dẫn đến suy thận.

Có rất hiếm báo cáo về bệnh hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch IMNM trong hoặc sau khi điều trị bằng statin với đặc điểm lâm sàng là yếu cơ - gân dai dẳng, tăng CK huyết thanh, và vẫn tồn tại khi đã ngừng điều trị bằng statin, có thể cải thiện sau khi dùng các thuốc ức chế miễn dịch.

Do đó, trước khi điều trị, cần thận trọng khi chỉ định atorvastatin ở các bệnh nhân có nguy cơ tiêu cơ vân. Nên xác định nồng độ CK trước khi bắt đầu điều trị bằng statin trong các trường hợp:

  • Suy thận
  • Suy giáp
  • Tiền sử bản thân/gia đình có rối loạn cơ do di truyền
  • Tiền sử nhiễm độc cơ do statin/fibrate
  • Tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu
  • Người > 70 tuổi cần xem xét sự cần thiết của xét nghiệm này, tùy thuộc sự hiện diện các yếu tố khác đối với tiêu cơ vân.
  • Các trường hợp có thể xảy ra sự tăng nồng độ statin trong huyết tương (tương tác thuốc, nguyên nhân di truyền).

Không nên đo CK sau khi tập thể dục gắng sức hoặc bất kì nguyên nhân khác làm tăng CK vì sẽ gây khó khăn cho việc giải thích nguyên nhân. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể (> 5 lần giới hạn trên, nên đo lại nồng độ trong 5-7 ngày sau đó để xác nhận.

Bệnh nhân phải báo ngay cho nhân viên y tế nếu xuất hiện đau cơ, chuột rút hoặc suy nhược, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hay sốt. Cần xác định CK cho các đối tượng này ngay, nếu CK > 5 lần giới hạn trên hoặc các triệu chứng ngày càng nghiêm trọng, nên ngừng điều trị. Khi triệu chứng thuyên giảm, CK trở về mức bình thường, có thể cân nhắc sử dụng lại atorvastatin/statin khác thay thế ở liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ. Phải ngừng sử dụng atorvastatin nếu CK tăng hơn 10 lần giới hạn trên hoặc có chẩn đoán nghi ngờ tiêu cơ vân.

Cần cân nhắc lợi ích - rủi ro khi sử dụng đồng thời atorvastatin - các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong máu (thuốc ức chế mạnh CYP3A4, protein vận chuyển)/gemfibrozil và các dẫn xuất acid fibric/thuốc kháng virus điều trị viêm gan C/erythromycin/niacin/ezetimibe. Nếu có thể, cần xem xét các phương pháp điều trị không gây tương tác thay thế.

Trường hợp cần phải phối hợp các thuốc này với atorvastatin, cần cân nhắc lợi ích - rủi ro khi điều trị. Nếu sử dụng thuốc có khả năng làm tăng nồng độ atorvastatin trong máu, khuyến cáo dùng liều tối đa atorvastatin thấp hơn. Ngoài ra, trong trường hợp phối hợp chất ức chế CYP3A4, cần dùng liều khởi phát thấp hơn, theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

Không sử dụng atorvastatin khi đang dùng acid fusidic hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngừng điều trị bằng acid fusidic. Trong trường hợp đặc biệt - cần dùng acid fusidic toàn thân kéo dài - chỉ nên xem xét nhu cầu sử dụng đồng thời với atorvastatin trên từng đối tượng và phải giám sát chặt chẽ.

7.1.4 Ảnh hưởng của thuốc lên trẻ em

Không có ảnh hưởng đáng kể đối với sự tăng trưởng và phát triển giới tính.

7.1.5 Nguy cơ mắc bệnh phổi kẽ

Một số trường hợp xuất hiện bệnh phổi kẽ đã được báo cáo khi sử dụng statin, đặc biệt là khi điều trị lâu dài. Cần chú ý các biểu hiện như khó thở, ho khan, suy giảm sức khỏe nói chung (mệt mỏi, tụt cân, sốt). Nếu nghi ngờ, nên ngừng điều trị.

7.1.6 Nguy cơ mắc đái tháo đường

Nhóm statin có thể làm tăng đường huyết và ở một số trường hợp, bệnh nhân có nguy cơ cao mắc đái tháo đường. Tuy nhiên, đây không phải là lý do nên ngừng điều trị bằng statin. Bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết 5,6 - 6,9 tại thời điểm đói, tăng triglyceride, tăng huyết áp) cần được theo dõi chặt chẽ về các chỉ số lâm sàng và sinh hóa.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Sử dụng cho phụ nữ có khả năng mang thai

Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.

7.2.2 Sử dụng thuốc trong thời kì mang thai

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

7.2.3 Sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

7.2.4 Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản

Nghiên cứu trên động vật chỉ ra thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Không có phương pháp điều trị quá liều đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp can thiệp. Nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan, theo dõi nồng độ CK huyết. Do atorvastatin liên kết nhiều với protein huyết tương, chạy thận nhân tạo không có nhiều lợi ích trong xử trí quá liều.

7.5 Làm gì khi quên một liều?

Uống tiếp liều tiếp theo ở thời gian dùng thuốc như bình thường. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên

7.6 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

SĐK: VD-30491-18

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Insuact 20 giá bao nhiêu?

Thuốc Insuact 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Insuact 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Insuact 20 mua ở đâu?

Thuốc Insuact 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Insuact 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - Việt Nam trên dây chuyền sản xuất đạt WHO-GMP - đáp ứng các yêu cầu về sản xuất tốt, đảm bảo chất lượng thuốc, giá cả hợp lý.
  • Atorvastatin với liều hàng ngày 40 mg là thuốc an toàn và dung nạp tốt để điều trị rối loạn lipid máu ở những bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng và các nhóm nguy cơ tim mạch khác nhau. [3].
  • Mười một thử nghiệm lâm sàng của atorvastatin, được thực hiện ở Nhật Bản, đã chứng minh rõ ràng khả năng làm giảm nồng độ LDL-C mạnh hơn và ở nhiều bệnh nhân đạt được mục tiêu điều trị LDL-C hơn đáng kể so với các chất ức chế men khử khác có hồ sơ an toàn tương tự. [4].
  • Việc chỉ sử dụng liều một lần mỗi ngày làm bệnh nhân dễ dàng tuân thủ chế độ liều theo chỉ định.

12 Nhược điểm

  • Việc sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sỹ điều trị.
  • Bệnh cơ là tác dụng phụ thường gặp nhất của statin và trong một số trường hợp có thể dẫn đến tiêu cơ vân nghiêm trọng [5].

Tổng 19 hình ảnh

Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
Insuact 20
thuoc insuact 20 3 O5650
thuoc insuact 20 3 O5650
thuoc insuact 20 4 F2133
thuoc insuact 20 4 F2133
thuoc insuact 20 5 S7888
thuoc insuact 20 5 S7888
thuoc insuact 20 6 N5338
thuoc insuact 20 6 N5338
thuoc insuact 20 7 A0645
thuoc insuact 20 7 A0645
thuoc insuact 20 8 G2305
thuoc insuact 20 8 G2305
thuoc insuact 20 9 P6503
thuoc insuact 20 9 P6503
thuoc insuact 20 10 S7666
thuoc insuact 20 10 S7666
thuoc insuact 20 11 Q6602
thuoc insuact 20 11 Q6602

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Lindsey A. McIver, ngày cập nhật: Ngày 02 tháng 09 năm 2022, Atorvastatin, National library of medicine, ngày truy cập: 27/02/2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả Jerzy Wiliński , ngày đăng: năm 2003, Safety and tolerability of the use of atorvastatin 40 mg in common daily practice in short-term observation in 3,227 patients, Pubmed, ngày truy cập 27/02/2023
  4. ^ Tác giả T Funatsu, ngày đăng: tháng 01 năm 2001, [Atorvastatin (Lipitor): a review of its pharmacological and clinical profile], Pubmed, ngày truy cập 27/02/2023
  5. ^ Tác giả Jerzy Bełtowski, ngày đăng: tháng 01 năm 2001, Adverse effects of statins - mechanisms and consequences, Pubmed, ngày truy cập 27/02/2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi nhé

    Bởi: Bảo Dương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh/Chị vui lòng nhắn tin trực tiếp cho page để được hỗ trợ sớm nhất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Insuact 20 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Insuact 20
    HA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm tốt, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633