1 / 17
thuoc insuact 10mg 1 B0801

Insuact 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

140.000
Đã bán: 133 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi
Số đăng kýVD-29107-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAtorvastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5059
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4232 lần

Thuốc Insuact 10mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị tình trạng tăng mỡ máu và dự phòng các biến cố tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Insuact 10mg.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Insuact 10mg là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Insuact 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Insuact 10mg

Thuốc Insuact chứa Atorvastatin 10 mg là thuốc gì?

Đây là thuốc điều trị tình trạng mỡ máu cao, cụ thể:

2.1.1 Dược lực học

Atorvastatin là một chất ức chế có hồi phục HMG-CoA reductase, là một loại thuốc hạ lipid có trong nhóm thuốc statin. Bằng cách ức chế sản xuất cholesterol nội sinh trong gan, statin làm giảm mức cholesterol và lipid bất thường, và cuối cùng là giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Thuốc làm giảm các yếu tố nguy cơ xơ vừa và bệnh tim mạch bao gồm cholesterol toàn phần, lipoprotein-cholesterol mật độ thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B), nồng độ lipoprotein-cholesterol không mật độ cao (non-HDL-C) và triglyceride (TG) trong huyết tương đồng thời làm tăng HDL- nồng độ C.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa qua vòng tuần hoàn tại gan và ruột, do vậy Sinh khả dụng tuyệt đối chỉ khoảng 14%. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Nồng độ này sẽ phụ thuộc vào thời điểm dùng và thường đạt cao hơn khi dùng vào buổi sáng.

Phân bố: Atorvastatin có Thể tích phân bố là 380L. Atorvastatin có tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương cao, trên 98%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan và ruột bởi Cytochrom P450 3A4 trong ruột và gan hành các dẫn xuất hydroxyl hóa.

Thải trừ: Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ qua đường mật là chủ yếu, chỉ có một phần nhỏ dưới 1% được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của atorvastatin và sản phẩm chuyển hóa lần lượt là 14 giờ và 30 giờ [1].

2.2 Chỉ định thuốc Insuact 10mg

Thuốc Insuact 10mg trị bệnh gì?

Thuốc Insuact 10mg được chỉ định để dự phòng cơn đau thắt ngực.

2.2.1 Điều trị tăng lipid máu

- Thuốc được chỉ định bổ trợ kết hợp cùng chế độ ăn cho các đối tượng bị rối loạn lipid máu , tăng cholesterol nguyên phát để giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần, apo B, LDL-C, triglycerid và tăng HDL-C.

- Bổ trợ cùng chế độ ăn để điều trị tăng triglycerid huyết.

- Điều trị rối loạn beta lipoprotein huyết tiên phát không đáp ứng với chế độ lần.

- Giảm chỉ số cholesterol toàn phần và LDL-C trên người tăng cholesterol di truyền để bổ trợ cho các liệu pháp khác hoặc các liệu pháp khác không thích hợp.

- Bổ trợ trong điều trị tăng cholesterol huyết di truyền ở trẻ 10 - 17 tuổi khi sau khi thực hiện chế độ ăn hợp lý vẫn còn các điểm sau:

+ LDL-C >= 190 mg/dl.

+ LDL-C >= 160 mg/dl và 

  • Tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm.
  • Có từ 2 yếu tố nguy cơ trở lên về bệnh tim mạch.

2.2.2 Dự phòng biến cố tim mạch

- Trên các bệnh nhân cholesterol máu tăng, chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ bao gồm hút thuốc, tuổi, tăng huyết áp, tiền sử gia đình mắc bệnh, LDL-C thấp nhằm:

  • Giảm nguy cơ bị nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ bị đột quỵ tim mạch.
  • Giảm nguy cơ làm các thủ thuật để tái tạo mạch và giảm nguy cơ đau thắt ngực.

- Trên các đối tượng tiểu đường typ II, không có triệu chứng của bệnh tim mạch nhưng có nguy cơ của bệnh tim mạch vành như Albumin, bệnh võng mạc, hút thuốc hoặc tăng huyết áp nhằm giảm nguy cơ: 

  • Nhồi máu cơ tim.
  • Đột quỵ tim mạch.

- Trên bệnh nhân bị tăng cholesterol máu từng gặp phải các biến cố tim mạch, sử dụng thuốc nhằm giảm nguy cơ:

  • Nhồi máu cơ tim.
  • Đột quỵ tim mạch.
  • Phải thực hiện các thủ thuật tái tạo mạch vành.
  • Phải nằm viện do bệnh suy tim sung huyết.
  • Đau thắt ngực.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentocor 40mg điều trị bệnh mỡ máu cao

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Insuact 10mg

3.1 Liều dùng thuốc Insuact 10mg

Liều thông thường: 10mg/ngày. Nên điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần và liều tối đa là 80mg/ngày. 

Tăng lipid máu: Khởi đầu: 10 - 20mg/lần/ngày. Trên các đối tượng cần giảm nhiều chủ số LDL-C (Trên 45%) thì có thể bắt đầu với liều 40mg/lần/ngày. Trước khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi điều chỉnh liều thì nên kiểm tra nồng độ lipid để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ từ 10 - 17 tuổi: Khởi đầu là 10mg/ngày và tối đa là 20mg/ngày..

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Liều từ 10 - 80 mg/ngày.

Dự phòng biến cố tim mạch: 10 mg/ngày hoặc có thể cao hơn.

Phối hợp cùng liệu pháp giảm lipid máu: 

Người bị suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

3.2 Cách dùng của thuốc Insuact 10mg

Dùng thuốc theo đúng liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ.

Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Cần thực hiện chế độ ăn hợp lý trong quá trình dùng thuốc.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Insuact 10mg cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Người bị bệnh gan hoạt động hay transaminase huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai, người đang cho con bú và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg - Thuốc hạ mỡ máu

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặp
Hô hấpViêm mũi họng, đau dây thanh quản và chảy máu cam  
Tiêu hóaBuồn nô, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảyNôn, ợ hơi, đau bụng, viêm tụy 
Miễn dịchPhản ứng dị ứng  
Chuyển hóaTăng đường huyết  
Thần kinhNhức đầuChoáng váng, mất trí nhớ, giảm cảm giác, dị cảm, loạn vị giácBệnh thần kinh ngoại biên
Da Ngứa, phát ban, nổi mề đây và rụng tócViêm da bong tróc, phù, hội chứng Stevens-Johnson
Cơ-xương-khớpĐau khớp, đau và co thắt cơ, đau ở chi, sưng sứng và đau lưng Bệnh cơ và viêm vơ, tiêu cơ vân, bệnh gân
Tâm thần Mất ngủ, gặp ác mộng 
GanThay đổi chức năng ganViêm ganỨ mật
MáuTăng creatin kinase máuHạ đường huyếtGiảm tiểu cầu
Tai ù tai 
Mắt Nhìn mờHoa mắt
Toàn thân Tăng cân, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược, sốt, phù ngoại biên 

6 Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế CYP3A4: Làm tăng nồng độ của atorvastatin và tăng nguy cơ bị bệnh trên cơ.

Acid fibric và ezetimib: Tăng khả năng ảnh hưởng trên cơ.

Các chất ức chế mạnh CYP3A4(ciclosporin, telithromycin, delavirdin, Clarithromycin, stiripentol, ketoconazol, posaconazole, voriconazol, itraconazol, và các chất ức chế HIV Protease như ritonavir, lopinavir, indinavir, darunavir, atazanavir,...): Tăng nồng độ atorvastatin rõ rệt. 

Các chất ức chế vira CYP3A4 (erythromycin, Diltiazem, VerapamilFluconazole): Làm tăng  nồng độ của atorvastatin trong máu.

Chất cảm ứng CYP3A4  (như efavirenz, St. John's wort, rifampin): Làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương.

Chất ức chế ức chế protein vận chuyển: Làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.

Gemfibrozil hoặc dẫn chất fibric: Tăng tác dụng phụ ở trên cơ.

Ezetimib: Tăng nguy cơ các tác dụng phụ trên cơ.

Colestipol: Tăng tác dụng hạ lipid máu.

Cholestyramin: Nồng độ atorvastatin bị giảm.

Acid Fusidic: Tăng nguy cơ gây hại trên cơ và tiêu cơ vân.

Antacid: Sẽ làm giảm nồng độ của atorvastatin trong máu.

Nước bưởi: Làm tăng nồng độ của  atorvastatin trong máu.

Niacin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ.

Các thuốc tránh thai đường uống: Tăng nồng độ của thuốc tránh thai trong máu.

Warfarin: Làm giảm thời gian prothrombin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trong quá trình điều trị, cần thực hiện chế độ ăn kiêng và sinh hoạt phù hợp.

Cần dùng thận trong trên các đối tượng uống rượu hay có tiền sử bệnh gan vì có khả năng gây tăng cao transaminase huyết thanh. 

Tiền sử bệnh thận là yếu tố nguy cơ của tiêu cơ vân trên bệnh nhân dùng atorvastatin. Vì vậy, cần theo dõi tác dụng phụ của thuốc trên cơ qua chỉ số creatin kinase (CK) ở các giai đoạn trước, trong và khi điều trị bằng atorvastatin.

Nguy cơ bị bệnh cơ tăng lên nếu trong quá trình điều trị bằng atorvastatin có dùng cùng các fibrat khác, Colchicine, niacin liều cao (> 1 g/ngày), và các thuốc chống nấm nhóm azol.

Thận trọng khi kết hợp với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C vì càng làm tăng nguy cơ tổn thương trên cơ, có thể dẫn đến suy thận và tử vong.

Thuốc có thể bị tăng sinh khả dụng, cũng như tăng tác dụng phụ trên cơ khi dùng cùng nước Bưởi.

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ HbAlc Vd đường huyết

Thận trọng trên bệnh nhân đái tháo đường vì có nguy cơ làm tăng đường huyết trên người bệnh.

Nếu sử dụng kéo dài có thể gây bệnh phổi mô kẽ với biểu biểu hiện ho khan, khó thở và suy giảm sức khỏe.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Độ an toàn chưa được thiết lập trên nhóm đối tượng này. Các nghiên cứu trên động vậy đã chứng minh thuốc gây độc cho thai nhi. Đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh của trẻ khi tiếp xúc với chất ức chế HMC-CoA reductase.

7.2.2 Mẹ cho con bú

Chưa có thông tin về khả năng thuốc bài tiết vào sữa khi người mẹ dùng thuốc. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa với nồng độ tương đương trong huyết thanh. Chống chỉ định sử dụng thuốc cho mẹ đang cho con bú.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Insuact 10mg không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Insuact 10mg nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc Insuact 10mg nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29107-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Insuact 10mg giá bao nhiêu? 

Thuốc Insuact 10mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Insuact 10mg mua ở đâu?

Thuốc Insuact 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu và nhược điểm của thuốc Insuact 10mg

12 Ưu điểm

  • Atorvastatin là một thuốc được dùng phổ biến nhất trong điều trị các bệnh tim mạch.
  • Atorvastatin là một thuốc giúo ngăn chặn hiệu quả những ảnh hưởng lên tim, giúp ngăn chặn bệnh ferroptosis và có tác dụng bảo vệ đối với sự suy giảm cơ tim [2].
  • Việc giảm các biến cố tim mạch nghiêm trọng với atorvastatin là rất lớn, trong thời gian theo dõi ngắn [3].
  • Thiết kế dưới dạng viên nén bao phim thuận tiện cho việc sử dụng và không bị khó chịu bởi mùi vị của hoạt chất.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không được cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
  • Trong quá trình điều trị cần theo dõi cẩn thận các chỉ số vì thuốc có thể gây nên các tác dụng phụ không mong muốn nguy hiểm.

Tổng 17 hình ảnh

thuoc insuact 10mg 1 B0801
thuoc insuact 10mg 1 B0801
thuoc insuact 10mg 2 T7316
thuoc insuact 10mg 2 T7316
thuoc insuact 10mg 3 N5778
thuoc insuact 10mg 3 N5778
thuoc insuact 10mg 4 F2227
thuoc insuact 10mg 4 F2227
thuoc insuact 10mg 5 K4874
thuoc insuact 10mg 5 K4874
thuoc insuact 10mg 6 C1831
thuoc insuact 10mg 6 C1831
thuoc insuact 10mg 7 N5240
thuoc insuact 10mg 7 N5240
thuoc insuact 10mg 8 U8852
thuoc insuact 10mg 8 U8852
thuoc insuact 10mg 9 G2182
thuoc insuact 10mg 9 G2182
thuoc insuact 10mg 10 O5412
thuoc insuact 10mg 10 O5412
thuoc insuact 10mg 11 I3356
thuoc insuact 10mg 11 I3356
thuoc insuact 10mg 12 C1728
thuoc insuact 10mg 12 C1728
thuoc insuact 10mg 13 G2873
thuoc insuact 10mg 13 G2873
thuoc insuact 10mg 14 J3146
thuoc insuact 10mg 14 J3146
thuoc insuact 10mg 15 N5201
thuoc insuact 10mg 15 N5201
thuoc insuact 10mg 16 B0001
thuoc insuact 10mg 16 B0001
thuoc insuact 10mg 17 J3222
thuoc insuact 10mg 17 J3222

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Atorvastatin, Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả Dong Ning (Đăng ngày 15 tháng 10 năm 2021). Atorvastatin treatment ameliorates cardiac function and remodeling induced by isoproterenol attack through mitigation of ferroptosis, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
  3. ^ Tác giả Peter S Sever và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 4 năm 2003). Prevention of coronary and stroke events with atorvastatin in hypertensive patients who have average or lower-than-average cholesterol concentrations, in the Anglo-Scandinavian Cardiac Outcomes Trial--Lipid Lowering Arm (ASCOT-LLA): a multicentre randomised controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn tại nhà thuốc không ạ

    Bởi: Minh Trang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Insuact 10mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Insuact 10mg
    HN
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc chính hãng, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633