Inosert-50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ipca Laboratories, IPCA Laboratories Ltd, |
Công ty đăng ký | IPCA Laboratories Ltd, |
Số đăng ký | VN-16286-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Sertraline |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5264 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4164 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Inosert-50 được chỉ định để điều trị các triệu chứng trầm cảm cũng như rối loạn lo âu, hoảng sợ và stress. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Inosert-50.
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Inosert 50mg có chứa:
Sertralin (Sertralin hydrochlorid):.............................50mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Inosert-50
2.1 Tác dụng của thuốc Inosert-50
2.1.1 Dược lực học
Serotonin(5-HT) được biết đến là 1 chất dẫn truyền thần kinh, đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành cảm xúc, đặc biệt là cảm giác hưng phấn ở người. Ở bệnh nhân có tình trạng trầm cảm, serotonin có số lượng thấp và hoạt động rất yếu.
Cơ chế chống trầm cảm của sertralin được chứng minh do các phân tử sertralin có khả năng ức chế có chọn lọc sự tái hấp thu 5-HT về đầu các sợi thần kinh, qua đó làm tăng cường hoạt động của chất dẫn truyền này tròn hệ thần kinh.
Nhờ sự ức chế chọn lọc, sertralin chỉ tương tác với 5-HT mà gần như không có (hoặc rất yếu) lên việc thu hồi norepinephrine, dopamin; không làm tăng ảnh hưởng của hệ catecholaminergic; không cho ái lực với các thụ thể của hệ thần kinh trung ương: GABA, adrenergic, dopaminergic, histaminergic…..
Sertralin cải thiện hội chứng trầm cảm nhưng không cho tác động an thần, không gây tình trạng kích thích lo âu, không làm suy giảm khả năng hoạt động trí óc ở người sử dụng như các loại thuốc chống trầm cảm khác.
Sertralin không gây tình trạng tăng cân (thậm chí còn ghi nhận có sự sụt cân) ở bệnh nhân như các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Một đặc tính khác của sertralin đó là không làm xuất hiện tình trạng nghiện thuốc, lạm dụng thuốc như các thuốc ức chế thần kinh khác.
2.1.2 Dược động học
Inosert-50 hấp thu chậm nhưng dễ dàng qua Đường tiêu hóa vào cơ thể. Sau 4,5 - 8,5h kể từ khi sử dụng, nồng độ sertralin trong huyết tương đạt lớn nhất.
Thức ăn có thể làm tăng Diện tích dưới đường cong và giảm thời gian đạt đỉnh khi dùng chung với sertralin.
Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và hệ cơ quan, khả năng gắn protein huyết tương của các phân tử sertralin là khoảng 98%.
Quá trình chuyển hóa sertralin chủ yếu là phản ứng N-demethyl hóa tạo thành N-demethylsertralin xảy ra tại gan.
Sertralin và N-demethylsertralin được thải trừ qua thận, bài tiết ra ngoài qua phân và nước tiểu với tỷ lệ như nhau. Thời gian bán thải của sertralin đo được là 26 tiếng.
2.2 Chỉ định thuốc Inosert-50
Inosert-50 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân trầm cảm.
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).
Sợ hãi có/ không kèm theo tình trạng sợ không gian rộng.
Stress sau chấn thương.
Hội chứng tiền mãn kinh.
Rối loạn lo âu xã hội.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc điều trị trầm cảm Clealine 100mg
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Inosert-50
3.1 Liều dùng thuốc Inosert-50
3.1.1 Người lớn
Khoảng điều trị cho tác dụng của setralin ở người lớn là 1 - 4 viên/ ngày.
Liều chỉ định, thời gian điều trị và thời gian duy trì của setralin được trình bày trong bảng sau:
Tình trạng | Liều khởi đầu | Liều duy trì | Thời gian dùng | Khoảng duy trì | |
Trầm cảm | 1 viên/ ngày | 1 - 4 viên/ ngày | 8 tuần | 44 tuần | |
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế | 1 viên/ ngày | 1 - 4 viên/ ngày | 24-53 tuần | 28 tuần | |
Stress sau chấn thương | ½ viên/ ngày | 1 - 4 viên/ ngày | 24 tuần | 28 tuần | |
Chứng lo sợ | ½ viên/ ngày | 1 - 4 viên/ ngày | 24-53 tuần | 28 tuần | |
Rối loạn lo âu xã hội | ½ viên/ ngày | 1 - 4 viên/ ngày | 20 tuần | 24 tuần | |
Tiền mãn kinh | Trong chu kỳ | 1 viên/ ngày từ khi bắt đầu chu kỳ, nếu không đáp ứng tăng liều ở đầu chu kỳ tiếp theo lên tối đa 3 viên/ ngày, duy trì trong suốt chu kỳ | Tùy thuốc độ tuổi và mức đáp ứng, chưa có nghiên cứu cụ thể | ||
GĐ hoàng thể | 2 viên/ ngày trong suốt GĐ hoàng thể.
|
Quá trình dùng thuốc: Bắt đầu sử dụng ở liều tiên phát, theo dõi đáp ứng của bệnh nhân. Các trường hợp không hiệu quả ở liều ban đầu, cân nhắc tăng liều sau tối thiểu 1 tuần theo dõi, tăng đến khi đáp ứng nhưng đảm bảo trong khoảng cho tác dụng.
3.1.2 Trẻ em và thiếu niên
Setralin được chỉ định trong điều trị OCD ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi trở lên.
Trẻ em (6-12 tuổi): bắt đầu với liều ½ viên ngày (hoặc 1 viên Inosert-25/ ngày).
Thiếu niên (13-17 tuổi): liều bắt đầu là 1 viên/ ngày.
Nếu không đáp ứng, tăng liều lên tối đa 4 viên/ ngày. Với trẻ em cần chỉnh liều trên tỷ lệ cân nặng so với người lớn để tránh quá liều.
3.2 Cách dùng thuốc Inosert-50 hiệu quả
Viên nén Inosert-50 được dùng đường uống, chỉ dùng 1 lần duy nhất (sáng/ chiều) trong ngày.
Thuốc được sử dụng theo chỉ định và theo dõi của bác sĩ, không tự ý sử dụng hay tăng liều Inosert-50.
Chuyển đổi từ thuốc ức chế MAO và ngược lại: sự chuyển đổi giữa MAO và setralin cần tối thiểu 14 ngày ngưng thuốc, trước khi bắt đầu thay đổi thuốc.
Bệnh nhân suy gan: nên sử dụng setralin với liều nhỏ nhất hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Bệnh nhân suy thận: chưa có đánh giá cụ thệ, cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
Ngưng sử dụng thuốc: việc ngưng điều trị với setralin nên được thực hiện 1 cách từ từ và cẩn trọng hơn là dừng đột ngột. Giảm dần liều, nếu giảm liều không đáp ứng điều trị, có thể cân nhắc sử dụng lại với liều ban đầu, sau đó mới tiến hành giảm liều với tốc độ chậm hơn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng với các bệnh nhân dị ứng với setralin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức bào chế của thuốc.
Chống chỉ định dùng kết hợp Inosert-50 cùng các thuốc ức chế loại MAO hoặc pimozid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Neucotic 300mg - Giải pháp cho bệnh nhân động kinh
5 Tác dụng phụ
Các triệu chứng không mong muốn của bệnh nhân khi sử dụng Inosert được trình bày trong bảng sau đây:
Hệ cơ quan | ADR |
Hệ thần kinh thực vật | Đồng tử giãn, cương đau dương vật, khô mồm, ra nhiều mồ hôi |
Toàn thân | Phản ứng dị ứng, dị ứng, mệt mỏi, sốt, nóng bừng mặt, cơ thể suy nhược |
Hệ tim mạch | Đau ngực, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù quanh hốc mắt, ngất |
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên
| Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt, rối loạn vận động (bao gốm tăng vận động, trương lực cơ, nghiến răng, dáng đi bất thường,...), dị cảm, run, co giật, hôn mê |
Hội chứng ngộ độc serotonin: kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, co cứng | |
Hệ nội tiết | Tăng tiết sữa, cường giáp, tăng prolactin huyết |
Hệ tiêu hóa | Tiêu hóa khó, đau bụng, đi ngoài, nôn và buồn nôn, viêm tụy |
Hệ tạo máu | Chảy máu bất thường, rối loạn chức năng tiểu cầu |
Hệ gan mật | Các bệnh gan nặng, tăng men gan |
Hệ dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ natri máu, tăng cholesterol |
Tâm thần | Kích động, phản ứng thái quá, lo lắng; u uất, ảo giác; loạn tâm thần, chán ăn, ngủ gà |
Hệ sinh sản | Rối loạn kinh nguyệt, Chậm xuất tinh |
Hệ hô hấp | Co thắt phế quản |
Da | Lông và tóc rụng, phù mạch, ban da |
Hệ tiết niệu | Phù, bí tiểu |
Các triệu chứng khác | Xuất hiện tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt, đau đầu và dị cảm khi ngưng dùng thuốc |
6 Tương tác
Tương tác dược lực học và dược động học của setralin được thông kê trong bảng sau:
Thuốc/ yếu tố | Tương tác |
Thuốc ức chế men MAO | Xuất hiện triệu chứng tương tự ngộ đọc serotonin, có thể gây tử vong. Chống chỉ định |
Thuốc ức chế TKTW và rượu | Sử dụng 4 viên Imosert-50 trong ngày làm tăng độc tính rượu, tăng tác dụng của Carbamazepine, Haloperidol, Phenytoin lên nhận thức và tâm thần |
Lithium | Sử dụng cùng nhau tăng số lượng bệnh nhân bị run rẩy |
Phenytoin | Theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương ở thời gian bắt đầu sử dụng setralin và chỉnh liều cho phù hợp |
Sumatriptan | Chưa có báo cáo đầy đủ, cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng chung cả 2 |
Thuốc cường serotonergic | Có thể gây tương tác về dược lực học |
Thuốc gắn protein huyết tương | Có khả năng tranh chấp gắn protein và xảy ra tương tác động học |
Warfarin | Sử dụng setralin liều 200mg/ ngày cùng warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin |
Các tương tác khác | Sử dụng đồng thời setranlin với Cimetidine có thể làm giảm đáng kể sự đào thải của setralin Sertralin không ảnh hưởng lên tác dụng của Atenolol, không có tương tác với Digoxin hay glibenclamide |
Các thuốc được chuyển hóa bới P450(CYP)2D6 | Sử dụng setralin ở liều tối thiểu dài ngày có thể làm tăng mức nồng độ thấp nhất của chất desipramine đánh dấu hoạt tính của CYP2D6 |
Các thuốc được chuyển hóa bằng enzym CYP khác | Không có nghiên cứu về ảnh hưởng giữa setralin và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A3/4, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2 |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng chung Setralin và các thuốc MAO có thể làm xuất hiện các triệu chứng tương tự ngộ độc serotonin: tăng thân nhiệt, kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, co cứng, hôn mê hoặc tử vong. Cần ngưng sử dụng tối thiểu 14 ngày trước khi thay đổi việc sử dụng giữa 2 loại thuốc này.
Tránh sử dụng chung/ Cực kỳ cẩn thận khi phối hợp setralin cùng các thuốc có tác dụng tăng cường hệ serotonergic vì có thể gây tương tác dược lực học.
Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế thu hồi chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm và thuốc chống ám ảnh: chưa có nghiên cứu cụ thể nhưng cần theo dõi và đánh giá kỹ lưỡng.
Tăng hưng phấn/ giảm hưng cảm: đã được báo cáo xuất hiện ở các bệnh nhân rối loạn tình cảm nặng (0,4%) khi sử dụng setralin.
Cơn động kinh: Không sử dụng setralin với bệnh nhân động kinh không ổn định; Theo dõi kỹ lưỡng những trường hợp sử dụng Inosert cho bệnh nhân có tiền sử động kinh đã được kiểm soát. Ngưng sử dụng thuốc với tất cả các trường hợp xuất hiện/ tăng các cơn động kinh.
Tự tử: giám sát bệnh nhân trầm cảm có thể xuất hiện suy nghĩ hoặc hành vi tự tử cho đến khi triệu chứng bệnh được giảm nhẹ.
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan: ở bệnh nhân có tình trạng xơ gan nhẹ, thời gian nửa đời của setralin bị kéo dài và diện tích dưới đường cong tăng gấp 3 lần. Cần khởi đầu thận trọng, duy trì liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách liều.
Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: không có sự khác biệt được ghi nhận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Inosert-50 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú vì chưa có nghiên cứu lâm sàng và đánh giá cụ thể về tác động của setralin lên sự phát triển của thai nhi, dị tật bẩm sinh, khả năng sinh sản của người mẹ và sự hấp thu của trẻ nhỏ.
Những đối tượng có khả năng mang thai cao nên cân nhắc sử dụng biện pháp tránh thai cho đến khi kết thúc điều trị với setralin.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc.
Setralin không gây ảnh hưởng đến các hoạt động tâm thần. Mặc dù vậy vẫn nên cảnh báo đến bệnh nhân về sự ảnh hưởng của các thuốc thần kinh nói chung lên khả năng lái xe, vận hành máy móc hay lao động trí tuệ là hoàn toàn có thể xảy ra.
7.4 Xử trí khi quá liều
Sertralin là 1 dược chất cho khoảng an toàn trên người lớn, quá liều có thể lên tới 13,5g.
Những trường hợp tử vong ghi nhận đều do quá liều sertralin trong liệu pháp sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác, trong đó bệnh nhân có/ không sử dụng rượu.
Triệu chứng quá liều: ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, nhịp nhanh, run rẩy, kích động, choáng váng, hôn mê.
Biện pháp: không có thuốc đặc hiệu điều trị quá liều; rửa dạ dày bằng Than hoạt tính, thuốc tẩy có thể hiệu quả để loại setralin khỏi cơ thể; các biện pháp cấp cứu như gây lợi tiểu, thẩm phân, truyển máu hay thay máu đều không có hiệu quả trong trường hợp này.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-4497-07.
Nhà sản xuất: IPCA Laboratories Ltd,
Piot No 255/1, Athal, Silvassa, Pin.396230, (D&NH), Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Giá Thuốc Inosert 50?
Thuốc Inosert-50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Inosert-50 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Inosert-50 mua ở đâu?
Thuốc Inosert-50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Inosert 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Inosert-50 đúng cách.
11 Ưu điểm
Setralin có thời gian nửa đời dài, giúp kéo dài hiệu quả của thuốc. Hiệu lực của setralin ổn định khi chỉ sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày. Sau khi điều trị và ngưng thuốc, Inosert-50 vẫn cho tác dụng duy trì kéo dài từ 5-6 tháng liên tục.
Tính vượt trội của setralin so với các loại thuốc chống trầm cảm khác là: bệnh nhân điều trị trầm cảm bằng setralin không làm xuất hiện thay đổi về hoạt động tâm thần hay khả năng lao động trí óc. Setralin không gây lạm dụng thuốc hay nghiện thuốc.
Được sản xuất tại Ấn Độ, một đất nước rất mạnh về lĩnh vực dược phẩm thần kinh trên thế giới.
Giá thành của Inosert-50 là khoảng 35.000đ, nghĩa là chi phí cho 1 ngày sử dụng chỉ khoảng 1.500đ, chi phí cực kỳ tiết kiệm.
Với khả năng dung nạp tốt, các tác dụng phụ ít trầm trọng và nguy hiểm, ít xảy ra các tương tác thuốc khác nhau, khoảng an toàn rộng, setralin được coi là lựa chọn đầu tay cho việc điều trị các bệnh lý trầm cảm hay rối loạn khác. [1].
12 Nhược điểm
Setralin được báo cáo có nguy cơ làm tăng xuất hiện chảy máu và thay đổi chức năng hoạt động của tiểu cầu, bởi vậy cần luôn luôn theo dõi về nguy cơ xuất huyết và thay đổi của tiểu cầu ở người sử dụng setralin [2].
Mặc dù được chỉ định điều trị rối loạn cảm xúc ở phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh, setralin dường như ít hiệu quả với trường hợp này, đáp ứng thuốc và thời gian sử dụng không ổn định và khác nhau ở từng bệnh nhân, gây khó khăn cho thông kê lâm sàng cũng như chỉ định của bác sĩ.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ McRae AL và cộng sự (Ngày xuất bản: tháng 3 năm 2001) Review of sertraline and its clinical applications in psychiatric disorders, Pubmed. Truy cập ngày 07/12/2022
- ^ Mathilde Strumia và cộng sự (Ngày xuất bản: tháng 10 năm 2020) Platelet function defects and sertraline-induced bleeding: a case report, Pubmed. Truy cập ngày 07/12/2022.