Inore-Kit
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Micro Labs, Micro Labs Limited |
Công ty đăng ký | Micro Labs Limited |
Số đăng ký | Micro Labs Limited |
Dạng bào chế | Lansoprazol: viên nang cứng; Tinidazol và Clarithromycin: viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp chứa 7 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 01 vỉ x 6 viên |
Hoạt chất | Clarithromycin, Lansoprazol, Tinidazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6049 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12912 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Inore-Kit được bác sĩ chỉ định để tiêu diệt vi khuẩn H.oylori trong các trường hợp viêm dạ dày mạn tính và viêm loét dạ dày tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Inore-Kit.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Inore-Kit là
- Lansoprazol - 30mg
- Tinidazol - 500mg
- Clarithromycin - 250mg
Dạng bào chế: Lansoprazol: viên nang cứng; Tinidazol và Clarithromycin: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Inore-Kit
2.1 Tác dụng của thuốc Inore-Kit
Thuốc thuốc Inore-Kit là thuốc gì?
Lansoprazole là tiền chất benzimidazole được thế với hoạt tính ức chế bơm proton chọn lọc và không hồi phục. Thuốc tác dụng lên bơm proton H+/K+ ATPase của dạ dày, làm bất hoạt ATPase và giảm tiết axit dạ dày [1].
Tinidazole là một dẫn xuất 5-nitroimidazole, à một chất chống vi trùng phổ rộng. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, động vật nguyên sinh và ký sinh trùng. Mặc dù cơ chế hoạt động chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn, nhưng có ý kiến cho rằng tinidazole được chuyển hóa và tạo ra anion nitrite và Metronidazole . Nhóm nitro của Metronidazole bị khử thông qua ferredoxin của ký sinh trùng, do đó tạo ra một loạt các gốc nitro tự do bao gồm cả anion nitro. Độc tính đạt được thông qua sự cạn kiệt của các nhóm sulfhydryl và chuỗi DNA bị đứt với nhiều cú đánh có tác dụng phụ và cuối cùng dẫn đến chết tế bào [2].
Clarithromycin là kháng sinh macrolide, có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc phê duyệt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn—bao gồm viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm trùng họng (viêm họng), nhiễm trùng xoang cấp tính và các bệnh khác—do các loại vi khuẩn cụ thể gây ra. Clarithromycin liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế tổng hợp protein phụ thuộc RNA ở các sinh vật nhạy cảm. Clarithromycin đã được chứng minh là có tác dụng diệt trừ u lympho MALT (mô bạch huyết liên quan đến niêm mạc) dạ dày, có lẽ là do loại bỏ nhiễm trùng Helicobacter pylori sinh khối u [3].
2.2 Chỉ định thuốc Inore-Kit
Thuốc Inore-Kit được chỉ định để diệt H.pylori trong:
- Viêm dạ dày mạn tính.
- Loét dạ dày và tá tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pylotrip R - Diệt HP trong viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Inore-Kit
3.1 Liều dùng thuốc Inore-Kit
Liều lượng: 1 vỉ/ngày. Tương ứng với 1 viên nang lansoprazole, 1 viên nén clarithromycin, 1 viên nén tinidazole uống vào buổi sáng và tương tự mỗi thứ 1 viên uống vào buổi chiều.
3.2 Cách dùng của thuốc Inore-Kit
Cách sử dụng kit Inore-Kitdạ dày? Thuốc Inore-Kit H.pylori uống trước hay sau ăn?
Thuốc nên được uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ. Do đó, trong trường hợp quên uống thuốc dạ dày trước ăn, có thể uống sau ăn 2 giờ, khi dạ dày rỗng.
Dùng thuốc bằng đường đường uống
Uống thuốc với cốc nước đầy.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Inore-Kit cho đối tượng bị mẫn cảm bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc trị viêm loét dạ dày Pylomed: Liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Thuốc dung nạp tốt và có ít nguy cơ xảy ra tác dụng ohuj cho người dùng.
Các tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ngoài ra, có thể xuất hiện một số phản ứng hiếm gặp như nhức đầu, ngứa, phát ban, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm lợi, mề đay, giảm bạch cầu
6 Tương tác thuốc
Theophylline: Tăng nồng độ của Theophylin trong máu.
Carbamazepin: Tăng nồng độ của Carbamazepin trong máu.
Warfarin: Tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Digoxin: Tăng tác dụng của Digoxin.
Terfenadine: Tăng nồng độ Terfenadine trong máu.
Nấm cựa gà: Gây ngộ độc nấm cựa gà.
Cyclosporin: Tăng nồng độ Cyclosporin trong máu.
Ketoconazil, este Ampicillin, muối sắt: Ảnh hưởng tới sự hấp thu các thuốc này.
Rượu: Gây hiệu ứng antabuse làm bệnh nhân khó chịu
Disulfiram: Gây hoang tưởng và lú lẫn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra bệnh viêm ruột kết màng giả, đây là một bệnh gặp ở hầy hế các thuốc kháng khuẩn. Cần thận dõi cẩn thận các dấu hiệu của bệnh.
Thận trọng trên bệnh nhân suy gan, suy thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên ohuj nữ mang thai. Không dùng thuốc cho phụ trong thời kỳ mang thai
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Thận trọng trên nhómd dối tượng này
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây nhức đầu, thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Inore-Kit nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18031-14.
Nhà sản xuất: Micro Labs Limited.
Đóng gói: Hộp chứa 7 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 01 vỉ x 6 viên.
9 Thuốc Inore-Kit giá bao nhiêu?
Thuốc Inore-Kit hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Inore-Kit mua ở đâu?
Thuốc Inore-Kit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sự kết hợp của thuốc kháng sinh với thuốc ức chế bơm proton giúp mang lại hiệu quả điều trị H.Pylori tốt hơn.
- Lansoprazole dùng đồng thời với hai loại kháng sinh có hiệu quả trong việc tiệt trừ H pylori và có hiệu quả như các phác đồ trị liệu ba thuốc khác với muối Bismuth hoặc với các thuốc ức chế bơm proton khác [4].
- Trong trường hợp không có đề kháng kháng sinh, liệu pháp điều trị một lần mỗi ngày chỉ với clarithromycin và tinidazole có thể đạt được tỷ lệ tiệt trừ H. pylori cao [5].
- Với phác đồ kết hợp giữa 2 kháng sinh giúp giảm tỉ lệ kháng thuốc của vi khuẩn H.pylori.
- Dạng viên nén và đóng gói chia liều, giúp thuận tiện và đơn giản cho người dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
- Khôm đảm bảo an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Lansoprazol, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Tinidazole, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Clarithromycin, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả H Lamouliatte (Đăng ngày năm 1993). Effect of lansoprazole on Helicobacter pylori, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả TU Wheeldon và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 6 năm 2004). The importance of the level of metronidazole resistance for the success of Helicobacter pylori eradication, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023