Inflafen 75
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-25174-16 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ketoprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5600 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1666 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Inflafen 75 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các triệu chứng viêm đau tại cơ xương khớp như trường hợp thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Inflafen 75.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Inflafen 75 là Ketoprofen hàm lượng 75mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Inflafen 75
2.1 Tác dụng của thuốc Inflafen 75
Thuốc Inflafen 75 chứa Ketoprofen là thuốc gì?
2.1.1 Dược động học
Ketoprofen, một dẫn xuất của axit propionic là một giảm đau chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng giảm đau chống viêm và hạ sốt, điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp cấp tính và mãn tính, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, Đau Bụng Kinh nguyên phát và đau nhẹ đến trung bình liên quan đến chấn thương cơ gân (bong gân và căng cơ), sau phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật nha khoa) hoặc đau sau sinh.
Tác dụng chống viêm của ketoprofen được cho là do ức chế cylooxygenase-2 (COX-2), một loại enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin thông qua con đường axit arachidonic. Kết quả là làm giảm mức prostaglandin làm giảm đau, sốt và viêm.
Tác dụng hạ sốt có thể là do tác động lên vùng dưới đồi, dẫn đến tăng lưu lượng máu ngoại vi, giãn mạch và sau đó là tản nhiệt.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Ketoprofen được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Thời gian thuốc đạt tới nồng độ tối đa trong máu là sau 0,5 đến 2 giờ.
Phân bố: Trong máu, thuốc chủ yếu liên kết với protein huyết tương, tỉ lệ lên tới 99% và chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Phần lớn thuốc được chuyển hóa tại gan, chủ yếu thông qua liên hợp với axit glucuronic. Các sản phẩm chuyển hóa đều là các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Trong khoảng 24 giờ, khoảng 80% liều dùng ketoprofen được thải trừ qua nước tiểu và chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa [1]. Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng 2 đến 3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Inflafen 75
Thuốc Inflafen 75 được chỉ định trong điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn khớp hoặc quanh khớp cấp tính như viêm túi thanh mạc, viêm màng hoạt dịch, viêm bao khớp, viêm gân.
- Thoái hóa cột sống cổ.
- Đau lưng vùng thấp bao gồm căng cơ, đau thắt lưng, viêm mô xơ, đau thần kinh tọa.
- Tình trạng đau cơ xương.
- Gout cấp tính.
- Kiểm soát tình trạng đau và viêm sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Keflafen 75mg giảm viêm và đau xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Inflafen 75
3.1 Liều dùng thuốc Inflafen 75
Điều trị tình trạng viêm
- Người lớn: Viêm khớp và viêm cơ có liều dùng là 1 viên (75mg)/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 4 viên (300mg)/ngày chia 2 lần.
Giảm đau
- Người lớn: Liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
- Giảm 33 - 50% liều thông thường. Đối tượng suy thận nhẹ và suy thận vừa có liều tối đa lần lượt là 2 viên và 1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Inflafen 75
Dùng thuốc bằng đường uống, uống thuốc với 1 cốc nước đầy.
Nên uống thuốc cùng bữa ăn.
Không nên dùng thuốc cùng đồ uống có cồn để tránh gây giảm hiệu quả của thuốc.
Trên đối tượng bị đau dạ dày, cần dùng thêm các thuốc bao niêm mạc dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Inflafen 75 cho người bị mẫn cảm với ketoprofen, aspirin, các thuốc NSAID hay với bất kì thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
Trẻ dưới 18 tuổi.
Hen, co thắt phế quản, viêm mũi nặng, phù mạch, nổi mề đay do dùng Aspirin hay thuốc NSAID khác gây nên.
Suy gan nặng.
Suy tim nặng.
Suy thận có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
Có tiền sử chảy máu, viêm hay thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tạng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nidal (viên): Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, chướng bụng, buồn nôn, đau thượng vị, ỉa chảy, táo bón, xuất huyết dạ dày | ||
Gan | Các chỉ số chức năng gan bất thường | Viêm gan, vàng da | |
Thần kinh trung ương | Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, trầm cảm, ù tai, mất ngủ | ||
Thận và tiết niệu | Rối loạn chức năng thận, kích thích đường tiết niệu | Viêm thận kẽ và hoại tử mao mạch thận | |
Da | Ngứa, nổi ban | Hội chứng Stevens-Johnson, phù Quinck, nổi mề đay, mẫn cảm với ánh sáng, viêm da eczema, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng | Viêm thận và hội chứng thận hư |
Tim mạch | Phù ngoại vi | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Hô hấp | Hen, viêm mũi dị ứng | Hen suyễn và viêm mũi | |
Toàn thân | Sốc phản vệ | Sốc phản vệ | |
Tuần hoàn và tạo máu | Thoái hóa bạch cầu hạt và giảm bạch cầu, chảy máu do giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, hạ natri huyết, tăng huyết áp và phù ngoại vi | Thiếu máu do xuất huyết |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu (heparin, warfarin), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (clopidogrel, ticlopidine): Tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc NSAID: Tăng nguy cơ gây loét và chảy máu đường tiêu hóa.
Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu và có nguy cơ gây độc.
Methotrexat: Kéo dài thời gian Methotrexat và có nguy cơ tăng độc tính trên máu của thuốc.
Thuốc lợi tiểu: Gây giảm thải trừ clo và Kali, có thể dẫn tới nguy cơ suy thận.
Thuốc glycosid trợ tim, thuốc giảm đau, corticosteroid, probenecid, kháng sinh quinolon, Tacrolimus, zidovudin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Pentoxifyllin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc chẹn beta: Giảm hiệu quả của các thuốc điều trị cao huyết áp.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận, đặc biệt là người lớn tuổi.
Thuốc tan cục máu đông: Làm tăng nguy cơ xuất huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên chọn và dùng liều thấp có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất.
Không nên kết hợp cùng các thuốc NSAID khác.
Trên đối tượng người cao tuổi cần giảm liều.
Cần thận trọng trên các đối tượng bệnh tim mạch, thận, suy gan và người hẹp động mạch chủ.
Thận trọng trên các đối tượng có tiền sử tăng huyết áp.
Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp, gây đau thắt ngực nhồi máu cơ tim trong thời gian đầu điều trị hay tăng liều.
Trên người bị bệnh hen suyễn, viêm mũi mạn tính, polyp mũi hay viêm xoang mạn tính có thể gặp các cơn suyễn hay co thắt phế quản.
Thận trọng trong các bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày và tá tràng.
Trên đối tượng Lupus ban đỏ hệ thống khi dùng thuốc làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Trong quá trình điều trị, thuốc có thể gây các tác dụng phụ ảnh hưởng như phản ứng trên da, rối loạn thị giác, ảnh hưởng tới khả năng thụ thai, tim mạch và che mờ triệu chứng nhiễm trùng.
Không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 15 tuổi do chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu hóa.
Nếu cần điều trị dài ngày, nên kiểm tra công thức máu và chức năng gan, thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Dùng thuốc trong giai đoạn 3 tháng đầu có nguy cơ gây dị tật cho trẻ. Trong giai đoạn này chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây nên chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện các dấu hiệu trên.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Ngủ gà, nôn, đau bụng, có thể gặp hạ huyết áp, xuất huyết tiêu hóa và co thắt phế quản.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Inflafen 75 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Inflafen 75 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Inflafen 75 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25174-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Inflafen 75 giá bao nhiêu?
Thuốc Inflafen 75 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Inflafen 75 mua ở đâu?
Thuốc Inflafen 75 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nhà khoa học đã chỉ ra, Ketoprofen liều 25 mg đến 100 mg là thuốc giảm đau hiệu quả trong đau hậu phẫu cấp vừa đến nặng. Thuốc được dung nạp tốt ở liều duy nhất [2].
- Sau nghiên cứu, các tác giả đã đánh giá Ketoprofen thuộc nhóm NSAID có nguy cơ tác dụng phụ và tác dụng phụ gây loét Đường tiêu hóa thấp so với các thuốc cùng nhóm [3].
- Với dạng viên nang cứng, người bệnh có thể tự sử dụng dễ dàng và không bị khó chịu bởi mùi của các hoạt chất trong thuốc.
- Là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, một doanh nghiệp dược thành lập nhiều năm, với nhiều sản phẩm nổi tiếng đi đầu trên thị trường dược phẩm.
12 Nhược điểm
- Thuốc gây dị tật và gây hại cho thai nhỉ.
- Thuốc gây tác dụng phụ và tương tác với nhiều nhóm thuốc, thận trọng khi phổi hợp.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Ketoprofen, Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Helen Gaskell và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 5 năm 2017). Single dose oral ketoprofen or dexketoprofen for acute postoperative pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Joanna Kuczyńska, Barbara Nieradko-Iwanicka (Đăng ngày tháng 7 năm 2021). Future prospects of ketoprofen in improving the safety of the gastric mucosa, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022