1 / 9
incat 150mg D1077

Incat 150mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 898 Còn hàng
Thương hiệuHDPHARMA, Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương
Số đăng ký893100104424
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCalci (Canxi)
Tá dượcGlyceryl Stearate (Glyceryl Monostearate), Nước tinh khiết (Purified Water), Ethyl Vanilin , Gelatin , titanium dioxid
Hộp/vỉHộp
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhg119
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hằng Biên soạn: Dược sĩ Thu Hằng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Incat 150mg gồm:

  • Hoạt chất Calci lactat hàm lượng 150mg
  • Cùng đó là các tá dược dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, Glycerin, lecithin, titan dioxyd, nipagin, nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, ethyl vanilin, màu sunset yellow, Ethanol 90%, nước tinh khiết...vừa đủ mỗi viên.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Incat 150mg

Thuốc Incat 150mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bổ sung hoạt chất calci trong các trường hợp đang bị thiếu do chế độ ăn uống cung cấp không đủ, hay các đối tượng đang trong giai đoạn phát triển, mẹ đang mang thai, cho con bú hay cao tuổi đang cần thêm bổ sung calci.
  • Ngăn ngừa các tình trạng loãng xương trên người lớn tuổi hay đối tượng mãn kinh.[1]
Chỉ định của thuốc Incat 150mg
Chỉ định của thuốc Incat 150mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Incat 150mg

3.1 Liều dùng

Thuốc Incat 150mg được cân nhắc dùng với lượng thuốc là 2 viên mỗi lần, ngày sử dụng trong thời gian từ 2 đến 3 lần hoặc theo các chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

3.2 Cách dùng

Thuốc Incat 150mg được dùng vào thời điểm sau khi ăn khoảng 20 đến 25 phút.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Incat 150mg trên người đang bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần trong đó.

Chống chỉ định dùng thuốc với đối tượng có bệnh trên tim mạch, bệnh về thận.

Không dùng thuốc Incat 150mg trên đối tượng bị tăng calci huyết, niệu, có u ác tính phá hủy xương hay đang dùng các thuốc nhóm digitalis.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Calcium BVP bổ sung calci, ngăn ngừua loãng xương, còi xương, nhuyễn xương.

5 Tác dụng phụ

Thuốc Incat 150mg có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như:

Thường thấy là hạ huyết áp, giãn mạch vùng ngoại vi, táo bón, nôn, buồn nôn, da nổi mẩn, ban trên da, đau, đỏ bừng, ngứa, buốt,...

Ít gặp hơn như vã mồ hôi hôi, rối loạn nhịp tim, chức năng trên tim mạch.

Hiếm gặp có thể là xuất hiện các cục huyết khối.

6 Tương tác

Thuốc

Tương tác

Thuốc nhóm thiazid, clopamid, Ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Ức chế được sự thải trừ của calci thông qua thận.

Thuốc demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin, Sắt, Kẽm, và những chất khoáng

Gây ra giảm sự hấp thu, tác dụng hiệu quả của việc sử dụng các thuốc bên.

Các glycosid digitalis

Tăng calci huyết, tăng độc tính trên tim mạch.

Glucocorticoid, Phenytoin, chế độ ăn chứa phytat, oxalat, Calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, thuốc chống co giật.

Giảm sự hấp thu của calci thông qua Đường tiêu hóa.

Thuốc lợi niệu nhóm thiazid

Tăng nhanh nồng độ của calci trong máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc với các đối tượng đang bị hội chứng Sarcoidosis, suy giảm chức năng trên thận.

Trong trường hợp sử dụng thuốc, cần theo dõi chức năng thận và nồng độ calci trong máu thường xuyên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sodtux bổ sung các ion calci và magie cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Incat 150mg được khuyến cáo sử dụng để bổ sung calci cho đối tượng mẹ đang mang bầu hay cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Rất ít các trường hợp sử dụng thuốc quá liều xảy ra. Khi sử dụng quá lượng, người dùng có thể xuất hiện các biểu hiện chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón hay rối loạn  thần kinh, tiểu nhiều, rối loạn nhịp tim, hôn mê.

Ngừng ngay việc sử dụng thuốc Incat 150mg trên người dùng và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất thông qua các phương pháp bù dịch bằng đường truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9%. Đồng thời, hỗ trợ chức năng lợi niệu thông qua việc sử dụng hoạt chất Furosemide hay acid ethacrynic để nhanh chóng hơn trong việc thải trừ calci hay natri. Theo dõi liên tục về nồng độ Kali, Magie trong máu và tiến hành thay thế máu sớm để ngăn ngừa các biến chứng trong điều trị.

Tiến hành theo dõi liên tục chỉ số trên điện tâm đồ và tiến hành sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để ngăn ngừa các nguy cơ loạn trên nhịp tim.

7.4 Bảo quản 

Thuốc Incat 150mg để trên cao, nơi thoáng, mát, nhiệt độ để bảo quản là dưới 30 độ.

Tránh sự tác động trực tiếp của mặt trời đến thuốc Incat 150mg.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Incat 150mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

  • Thuốc Mabaxil 0.5mcg chứa hoạt chất Calcitriol cho tác dụng điều trị loãng xương, thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, còi xương. Thuốc được sản xuất dạng viên nang mềm bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma, Việt Nam.
  • Thuốc Amcalfort D 400mg/125IU có thành phần Calcium, Vitamin D3 ngăn ngừa và điều trị còi xương trên trẻ em và loãng xương ở người lớn tuổi. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén dài bao phim tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, Việt Nam.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Calci là một trong số các ion ngoài tế bào có hóa trị 2 được sử dụng trong nhiều quá trình sinh học với mục tiêu trong việc kích thích các sợi nơron thần kinh, tăng cường giải phóng các chất dẫn truyền trên thần kinh, thúc đẩy sự co cơ, bảo toàn màng hay đông máu. Hoạt chất có tác dụng trong việc truyền tin thứ cấp với các hoạt động cho nhiều hormon.

Không chỉ vậy, calci còn có tác dụng trên hệ thống tim mạch, kích thích nhanh và co bóp trên cơ tim, thúc đẩy dẫn truyền các xung điện. Dòng ion calci đi vào làm kích thích giải phóng các ion calci từ lưới cơ tương cho hiệu quả trong việc co cơ.

Trên hệ thần kinh cơ, hoạt chất hiệu quả trong việc kích thích và co bóp trên cơ, ức chế troponin. Sau khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương thì sự giãn cơ xuất hiện, giải phóng cho sự ức chế của troponin. [2]

9.2 Dược động học

Calci sau khi được thải trừ thông qua nước tiểu và được lọc lại tại vị trí cầu thận và thực hiện tái hấp thu. Có đến 98% hoạt chất được tái hấp thu lại và đi vào tuần hoàn. Việc sử dụng thuốc lợi niệu có tác dụng trên quai Henle có tác dụng trong việc là tăng nồng độ calci tái hấp thu.

Hoạt chất được đưa ra ngoài thông qua sữa tại thời kỳ mẹ cho con bú, một lượng nhỏ khác cũng đi ra ngoài thông qua tuyến mồ hôi và phân.

10 Thuốc Incat 150mg giá bao nhiêu?

Thuốc Incat 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Incat 150mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Incat 150mg sử dụng hiệu quả trong việc bổ sung calci trên các đối tượng.
  • Hoạt chất được chứng minh với tác dụng ngăn ngừa loãng xương hiệu quả trên người cao tuổi.
  • Dạng bào chế thuốc Incat 150mg viên nén dễ dùng, dễ uống và dễ mang theo.

13 Nhược điểm

  • Phản ứng bất thường khi sử dụng thuốc Incat 150mg có thể thấy như táo bón, buồn nôn, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim,… có thể xuất hiện.

Tổng 9 hình ảnh

incat 150mg D1077
incat 150mg D1077
incat 150mg 2 A0073
incat 150mg 2 A0073
incat 150mg 3 A0541
incat 150mg 3 A0541
incat 150mg 4 F2357
incat 150mg 4 F2357
incat 150mg 5 G2713
incat 150mg 5 G2713
incat 150mg 6 T7740
incat 150mg 6 T7740
incat 150mg 7 P6536
incat 150mg 7 P6536
incat 150mg 8 H3674
incat 150mg 8 H3674
incat 150mg 9 N5305
incat 150mg 9 N5305

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Kun Zhu, Richard L Prince (Đăng tháng 8 năm 2012), Calcium and bone, pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Incat 150mg do Cục Quản lý Dược cấp và ban hành. Xem và tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng cho mẹ bầu được không nhỉ?

    Bởi: Oanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc có thể sử dụng trên đối tượng mẹ đang mang bầu ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hằng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Incat 150mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Incat 150mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chính hãng, sử dụng thời gian cũng thấy xương khớp khỏe hơn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789