1 / 2
immunorho 300 mcg 1 E1467

ImmunoRHO 300 mcg

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuKedrion, Kedrion S.p.A
Công ty đăng kýKedrion S.p.A
Số đăng ký800410090223
Dạng bào chếThuốc bột và dung môi pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp chứa 1 lọ x 300mcg thuốc bột và 1 lọ x 2ml dung môi pha tiêm
Hoạt chấtHuman Immunoglobulins
Xuất xứÝ
Mã sản phẩm1620
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong ImmunoRHO 300 mcg gồm:

  • Một lọ chứa Human Anti D Immunoglobulin: 300mcg
  • Một lọ chứa dung môi PHA tiêm.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm và dung môi pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc ImmunoRHO 300 mcg

ImmunoRHO 300mcg 1500IU được sử dụng để ngăn ngừa hình thành kháng thể kháng Rh(D) ở những người có nhóm máu Rh âm, đặc biệt khi họ tiếp xúc với máu Rh dương, chẳng hạn như trong thai kỳ khi mẹ Rh âm mang thai thai nhi Rh dương.

Thuốc cũng được chỉ định để dự phòng bất đồng Rh trong các biến cố sản khoa, cũng như dùng cho các trường hợp truyền máu không tương thích khi người Rh âm nhận các chế phẩm máu chứa hồng cầu Rh dương. Bên cạnh đó, sản phẩm còn có vai trò trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.

ImmunoRHO 300 mcg phòng ngừa bệnh Rhesus

==>> Xem thêm: Thuốc Kiovig 100 mg/ml dùng thay thế kháng thể cho PID ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc ImmunoRHO 300 mcg

3.1 Liều dùng

Dự phòng sau sinh hoặc sau thủ thuật đối với mẹ Rh âm: tiêm 500 đơn vị càng sớm càng tốt; có thể bổ sung dựa trên mức độ chảy máu qua nhau thai theo kết quả Kleihauer.

Dự phòng trong thai kỳ: tiêm bắp hai liều 500 đơn vị vào tuần 28 và 34.

Tiếp xúc với máu Rh dương: tiêm 125 đơn vị cho mỗi 1 ml tế bào hồng cầu nhận vào.

Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 250 đơn vị/kg (chia liều nếu cần), duy trì 125–300 đơn vị/kg tùy đáp ứng.

Trẻ em: chưa có liều khuyến cáo.

3.2 Cách dùng

Thuốc được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và phải do nhân viên y tế thực hiện, thường tiêm tại vùng cơ delta.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

==>> Xem thêm: IV-Globulin SN là chế phẩm từ huyết tương người, dạng dung dịch trong suốt, không màu 

5 Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây một số phản ứng như sốt, đau đầu, khó chịu, ớn lạnh và đau tại vị trí tiêm.

Đôi khi người dùng có thể gặp mẩn đỏ, ngứa hoặc phản ứng da khác.

Hiếm hơn, thuốc có thể gây dị ứng, thay đổi huyết áp, tăng nhịp tim, khó thở, buồn nôn, đau khớp hoặc sưng – đỏ tại chỗ tiêm.

6 Tương tác

Thuốc có khả năng tương tác với nhiều loại sản phẩm hay các loại thuốc khác. Do đó, bạn nên thông báo đầy đủ cho bác sĩ về tất cả những gì đang sử dụng để hạn chế nguy cơ tương tác bất lợi.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng khi dùng thuốc với rượu, bệnh nhân suy gan hoặc thận, và thuốc phải được tiêm dưới sự giám sát của bác sĩ; không tự ý tiêm tại nhà.

Tránh tiêm vắc xin sởi, quai bị, thủy đậu trong vòng 3 tuần trước hoặc 3 tháng sau khi dùng thuốc; thông báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu dị ứng như nổi mẩn, ngứa, khó thở hoặc tụt huyết áp.

Trước khi dùng, báo cho bác sĩ nếu từng dị ứng với thành phần thuốc, gặp vấn đề về đông máu, thiếu globulin miễn dịch, gần đây tiêm vắc xin, hoặc có nhóm máu Rh dương tính.

Đối tượng đặc biệt: người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng; người già và trẻ em cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ được sử dụng khi có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời. Những triệu chứng này có thể nặng hơn và kéo dài nếu không được can thiệp đúng lúc.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc trong tủ lạnh, nhiệt độ từ 2 – 8 °C.

Tránh để thuốc bị đông đá.

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

ImmunoRHO 300 mcg chứa đủ kháng thể chống Rho(D) để ngăn chặn phản ứng miễn dịch với hồng cầu Rho dương, bảo vệ thai nhi và tăng số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân mắc ITP. Thuốc hoạt động chủ yếu qua cơ chế ức chế miễn dịch trung gian kháng thể, thúc đẩy thực bào hồng cầu Rho dương tính và hạn chế sản xuất kháng thể của mẹ. IgG đặc hiệu Rho cũng có thể ức chế hoạt hóa tế bào B và tăng số lượng tiểu cầu bằng cách phong tỏa FcR trên đại thực bào, đồng thời giảm thực bào qua trung gian FcγR. [1] 

8.2 Dược động học

Sau tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, nồng độ đỉnh globulin Rho(D) xuất hiện trong vòng 1 ngày (tiêm tĩnh mạch) hoặc 2–7 ngày (tiêm bắp) với Sinh khả dụng bắp đạt 69%. Liều 300 mcg có Vd khoảng 8,59 L. Globulin dị hóa không đặc hiệu và đào thải qua phân, nước tiểu. Thời gian bán hủy là 16 ± 4 ngày (tĩnh mạch) và 18 ± 5 ngày (bắp). Độ thanh thải trung bình: 0,20 mL/phút (tĩnh mạch) và 0,29 mL/phút (bắp).

9 Thuốc ImmunoRHO 300 mcg giá bao nhiêu?

Thuốc ImmunoRHO 300 mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

10 Thuốc ImmunoRHO 300 mcg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ImmunoRHO 300 mcg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trong ngăn ngừa sự hình thành kháng thể Rh, giảm nguy cơ tan máu ở trẻ sơ sinh khi mẹ Rh âm và con Rh dương.
  • Có thể sử dụng trong nhiều tình huống: phòng ngừa sau sinh, thai kỳ, truyền máu không tương thích hoặc điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu.

12 Nhược điểm

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn cho trẻ em và phụ nữ mang thai theo đường tiêm nội tủy, cần thận trọng.
  • Có thể gây một số tác dụng phụ như sốt, đau đầu, đau chỗ tiêm hoặc phản ứng dị ứng hiếm gặp.

Tổng 2 hình ảnh

immunorho 300 mcg 1 E1467
immunorho 300 mcg 1 E1467
immunorho 300 mcg 2 L4104
immunorho 300 mcg 2 L4104

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Yoham AL, Casadesus D, (Đăng ngày: 22 tháng 5 năm 2023), Rho(D) Immune Globulin, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc ImmunoRHO 300 mcg này dùng sau sinh thì tiêm trong bao lâu là tốt nhất vậy ạ?

    Bởi: Thu vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ dùng càng sớm càng tốt theo chỉ định của bác sĩ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
ImmunoRHO 300 mcg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • ImmunoRHO 300 mcg
    B
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm chính hãng, nhà thuốc uy tín.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789