Imidu 60 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-15289-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén tác dụng kéo dài. |
Hoạt chất | Isosorbid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5049 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2330 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imidu 60 mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong dự phòng cơn đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imidu 60 mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Imidu 60 mg là Isosorbid-5-mononitrat hàm lượng 60 mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imidu 60 mg
2.1 Tác dụng của thuốc Imidu 60 mg
Thuốc Imidu 60 mg là thuốc gì?
Đây là một thuốc dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Isosorbide mononitrate là một nitrat hữu cơ, có đặc tính giãn mạch giúp thư giãn cơ trơn mạch máu để ngăn ngừa và kiểm soát cơn đau thắt ngực. Đây là một thuốc chống đau thắt ngực được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị đau thắt ngực và điều trị đau thắt ngực do bệnh động mạch vành.
Isosorbide mononitrate là một tiền chất của oxit nitric (NO), là một chất khí giãn mạch mạnh được giải phóng khi thuốc được chuyển hóa. Oxid nitric có tác dụng trên cả động mạch và tĩnh mạch, nhưng chủ yếu là tĩnh mạch: bằng cách làm giãn tĩnh mạch và giảm áp lực tĩnh mạch trung tâm, oxit nitric gây ra hiện tượng tích tụ tĩnh mạch và giảm lượng máu tĩnh mạch trở về tim, do đó làm giảm tiền tải cho tim. Tác dụng giãn trực tiếp trên động mạch vành chống lại sự co thắt động mạch vành trong cơn đau thắt ngực biến thể hoặc cơn đau thắt ngực.
Thuốc dùng đường uống không gây tác dụng nhanh nên không dùng trong điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Isosorbide mononitrate sau khi uống được hấp thu nhanh chóng, hoàn toàn, và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 30 phút - 1 giờ. Sinh khả dụng của thuốc có mối liên hệ tuyến tính với liều dùng và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%.
Phân bố: Thuốc có Thể tích phân bố là 0,6L/kg. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thấp, chỉ khoảng 5%.
Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa qua vòng tuần hoàn đầu ở gan. Các chất chuyển hóa của thuốc đều ở dạng không hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa qua con đường nước tiểu. 93% tổng liều được thải trừ sau 48 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 5 giờ và khoảng 6 - 8 giờ của các chất chuyển hóa [1].
2.2 Chỉ định thuốc Imidu 60 mg
Thuốc Imidu 60 mg được chỉ định để dự phòng cơn đau thắt ngực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Imdur 60mg - thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imidu 60 mg
3.1 Liều dùng thuốc Imidu 60 mg
Người lớn: Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Sau vài ngày có thể tăng lên 2 viên nếu cần thiết. Liều khởi đầu có thể là 30 mg để hạn chế tác dụng phụ đau đầu trong 2-4 ngày đầu.
Trẻ em: Chưa thiết lập được hiệu quả và an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều, tuy nhiên cũng cần theo dõi cẩn thận trên các bệnh nhân hạ huyết áp, suy gan hay suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Imidu 60 mg
Chỉ dùng 1 liều duy nhất và uống vào buổi sáng.
Nuốt cả viên và không nên nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
Dùng thuốc theo đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu quên liều thì uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm của liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như thường lệ. Không được dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Imidu 60 mg cho đối tượng bị mẫn cảm với Isosorbid-5-mononitrat, các nitrat hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn, chèn ép tim, hẹp van động mạch chủ, viêm màng ngoài tim co thắt, hẹp van tim, thiếu máu nặng, phù phổi nhiễm độc, tăng nhãn áp góc đóng, các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ.
Nhồi máu cơ tim cấp tính, hạ huyết áp nặng, suy tuần hoàn cấp.
Dùng cùng các thuốc ức chế 5 - phosphodiesterase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị đau thắt ngực Nadecin 10mg: tác dụng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Choáng váng | |
Tim mạch | Tụt huyết áp và nhịp tim nhanh | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn | Nôn và tiêu chảy | |
Da và mô dưới da | Ngứa và ban đỏ | ||
Cơ xương và mô liên kết | Đau cơ |
6 Tương tác thuốc
Noradrenalin, acetylcholine, histamin: Có thể đối kháng với tác dụng của Isosorbid-5-mononitrat gây giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Rượu: Gây thiếu máu não cục bộ kèm theo hạ huyết áp tư thế.
Thuốc chẹn thụ thể beta: Có tác dụng cộng hợp với Isosorbid-5-mononitrat.
Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế 5-phosphodiester (sildenafil, Tadalafil, Vardenafil): Làm tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng và đã có báo cáo tử vong.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
Thận trọng khi sử dụng trên người có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bị nhược giáp, suy dinh dưỡng, hạ thân nhiệt, bệnh nhân suy gan và suy thận nặng.
Nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả.
Không nên dừng thuốc một cách đột ngột, phải giảm liều từ từ.
Thận trọng trên bệnh nhân hạ huyết áp và giảm thể tích vì dễ gây tác dụng hạ huyếp nặng và chậm nhịp tim.
Không dùng thuốc cùng chế phẩm có cồn vì có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
Cần thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ.
Trong thành phần của thuốc có chứa Lactose, tránh sử dụng trên bệnh nhân không dung nạp được lactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên người còn hạn chế. Khi nghiên cứu trên động vật đã có bằng chứng về độc tính trên thai nhi. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kì mang thai.
7.2.2 Mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình điều trị.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Imidu 60 mg có thể gây ảnh hưởng bởi một số tác dụng như chóng mặt. Cần thận trọng trên nhóm đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng thường gặp là đau đầu, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Đặc biệt nếu bị mức liều quá cao có thể gây nên methemoglobin huyết.
Xử trí: Khi bệnh nhân hạ huyết áp cần cho bệnh nhân nằm ở tư thế nâng 2 chân lên và có thể truyền dịch. Điều trị chứng xanh tím khi bị methemoglobin bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm methylen 1-2mg/kg. Nên rửa dạ dày ngay trong trường hợp dùng thuốc bằng đường uống
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Imidu 60 mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Imidu 60 mg ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15289-11.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén tác dụng kéo dài.
9 Thuốc Imidu 60 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imidu 60 mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imidu 60 mg mua ở đâu?
Thuốc Imidu 60 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Imidu 60 mg
12 Ưu điểm
- Thuốc dung nạp tốt, hiệu quả tốt trong dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Nghiên cứu cho thấy, về hiệu quả và độ an toàn trong chống đau thắt ngực của isosorbide-5-mononitrate tốt hơn so với Nifedipine [2].
- Dạng viên nén tác dụng kéo dài sử dụng đơn giản và giảm số lần dùng thuốc so với các dạng thuốc thông thường khác.
- Thuốc Imidu 60 mg là chế phẩm của công ty liên doanh Ha san - Dermapharm, doanh nghiệp đi đầu trong nghiên cứu phát triển và sản xuất trong ngành dược phẩm, cung cấp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn, cần thận trọng khi điều trị.
- Thuốc không dùng được cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Isosorbide mononitrate, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả H H Erlemeier và cộng sự (Đăng ngày 1986). [Anti-angina action and tolerance of isosorbide-5-mononitrate or nifedipine in retard form], Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022