Imidagi 5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-14668-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Imidapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7733 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1150 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imidagi 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imidagi 5.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Imidagi 5:
- Imidaprilatat hydroclorid hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imidagi 5
2.1 Tác dụng của thuốc Imidagi 5
2.1.1 Dược lực học
Imidaprilatat là một tiền chất sau khi uống bị thủy phân thành Imidaprilatatat có hoạt tính ức chế men chuyển Angiotensin. Imidaprilatatat ức chế tác dụng của men chuyển Angiotensin, men này được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô.
Tác dụng hạ huyết áp của Imidaprilatat là do ức chế men chuyển dẫn đến giảm Angiotensin II, trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản thành mạch. Imidaprilatat đường uống có tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều ở chuột bị tăng huyết áp tự phát (SHR) và ở chuột bị tăng huyết áp do loại Goldblatt (2K-1cRHR).
Uống lặp lại Imidaprilatat 5 đến 10 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có tác dụng hạ huyết áp ổn định và không ảnh hưởng đến những thay đổi sinh lý của huyết áp trong 24 giờ. Lưu lượng máu qua thận và tốc độ lọc cầu thận tăng đáng kể ở chó sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tá tràng Imidaprilatat hoặc Imidaprilatatat.
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống một liều duy nhất 10mg Imidaprilatat ở những đối tượng khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong huyết tương của Imidaprilatat đạt được sau 2 giờ uống và thải trừ khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilatatat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 15 ng/ml sau 6 đến 8 giờ dùng thuốc và được thải trừ chậm khỏi huyết tương với thời gian bán thải là 8 giờ.
Sau khi uống một liều duy nhất 10mg Imidaprilatat ở những đối tượng khỏe mạnh, 25,5% liều Imidaprilatat được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Nồng độ Imidaprilatatat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng Imidaprilatat 10 mg một lần mỗi ngày ở những người khỏe mạnh trong 7 ngày; Không có dấu hiệu tích lũy thuốc đã được quan sát.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ đỉnh của Imidaprilatatat trong huyết tương tăng lên và độ thanh thải huyết tương có thể bị chậm lại.
2.2 Imidagi 5 là thuốc điều trị bệnh gì?
Imidagi 5 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Palexus 5mg - điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imidagi 5
3.1 Liều dùng thuốc Imidagi 5
Liều khởi đầu
- 5mg/ngày, sử dụng trước ăn 15 phút. Sau 3 tuần điều trị có thể tăng lên 10mg/ngày.
- 2,5mg/ngày với người già, có bệnh về chức năng tim, gan, thận và người đang sử dụng thuốc lợi tiểu. Có thể ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu trước 2-3 ngày khi sử dụng Imidagi 5 và có thể dùng lại nếu cần thiết.
Liều duy trì: 10mg/ngày> Nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát có thể tăng lên 20mg/ngày.
Liều tối đa với người già là 10mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Imidagi 5 hiệu quả
Nên sử dụng thuốc vào cùng 1 thời gian trong ngày để đảm bảo thời gian 2 viên uống cách nhau 24 giờ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân có dị ứng với bất cứ thành phần ào trong thuốc Imidagi 5.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hoặc do bẩm sinh.
Bệnh nhân đang sử dụng Insulin.
Hẹp động mạch, tăng huyết áp do hẹp động mạch.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin< 10ml/phút.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Idatril 5mg - Thuốc giúp ổn định huyết áp
5 Tác dụng phụ
Máu | Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. |
Thận | Thỉnh thoảng có thể có Albumin niệu, tăng BUN và creatinin. |
Tâm thần kinh | Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng. |
Tim mạch | Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực. |
Dạ dày – ruột | Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng. |
Gan | Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, Bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên. |
Quá mẫn | Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidaprilatat hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidaprilatat hydroclorid. |
Những phản ứng phụ khác | Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng Kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên. |
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali (Spironolactone, Triamterene,...), đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, nồng độ kali huyết thanh có thể tăng lên. Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp trong vài ngày đầu điều trị bằng Imidaprilatat Hydrochloride và nên thận trọng khi bắt đầu dùng Imidaprilatat Hydrochloride liều thấp.
Độc tính của lithium đã được quan sát thấy ở nước ngoài ở những bệnh nhân dùng đồng thời lithium với chất ức chế men chuyển Angiotensin (Captopril, Enalapril, Lisinopril). Khi sử dụng đồng thời với Imidaprilatat Hydrochloride, nên theo dõi thường xuyên nồng độ Lithium trong huyết thanh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận nặng và những bệnh nhân có hẹp động mạch thận 2 bên.
Lưu ý khi sử dụng trên bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu, bệnh nhân ăn kiêng muối, bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây dị tật thai nhi bẩm sinh,...
7.3 Lưu ý trên vận hành máy móc, lái xe
Imidaprilatat hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi xuất hiện hiện tượng quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-14668-11.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x vỉ 10 viên nén.
9 Thuốc Imidagi 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Imidagi 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Imidagi 5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imidagi 5 mua ở đâu?
Thuốc Imidagi 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imidagi 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Imidagi 5mg Imidapril được dung nạp tốt, với tỷ lệ ho khan thấp hơn so với Enalapril hoặc Benazepril, và là thuốc ức chế men chuyển được lựa chọn đầu tiên để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. [1]
- Là một chất ức chế men chuyển, Imidaprilat có tác dụng mạnh như Enalaprilat, một chất chuyển hóa có hoạt tính của Enalapril, và mạnh gấp đôi so với Captopril. [2]
- Sự thâm nhập mô tốt và ức chế ACE mô bởi Imidapril góp phần vào hiệu quả của nó trong việc ngăn ngừa các biến chứng tim mạch của tăng huyết áp.
- Ưu điểm chính của Imidapril là hoạt động của nó trong điều trị các bệnh tim mạch khác nhau và tỷ lệ ho thấp hơn so với một số thuốc ức chế men chuyển cũ. Tỷ lệ ho ít hơn đáng kể khi dùng Imidapril so với khi dùng Enalapril, trong khi không có sự khác biệt về tác dụng hạ huyết áp giữa hai thuốc ức chế men chuyển.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,.. ảnh hưởng tới tập trung. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dean M Robinson, Monique P Curran, Katherine A Lyseng-Williamson( cập nhật năm 2007), Imidapril: a review of its use in essential hypertension, Type 1 diabetic nephropathy and chronic heart failure, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 3 năm 2023
- ^ Kazuyoshi Hosoya, Toshihiko Ishimitsu( cập nhật năm 2002), Protection of the cardiovascular system by imidapril, a versatile angiotensin-converting enzyme inhibitor, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 3 năm 2023