Imexofen 60
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công Ty Cp Dược Phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cp Dược Phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-26167-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9483 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imexofen 60 được bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa họng hay vòm miệng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imexofen 60.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Imexofen 60 là:
Fexofenadin hydroclorid:...................................60mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imexofen 60
2.1 Tác dụng của thuốc Imexofen 60
Thuốc Imexofen 60 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, thuộc nhóm thuốc kháng dị ứng không gây buồn ngủ, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên các thụ thể histamin H1 ngoại vi.
Hoạt chất Fexofenadin là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không gây độc tính trên tim do không ức chế kênh Kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và chậm tách ra khỏi thụ thể.
2.1.2 Dược động lực
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong máu là 2 đến 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,4-5,8 L/kg. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein máu là 60-70%. Thuốc không đi qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Chỉ khoảng 5% liều dùng thuốc được chuyển hóa.
Thải trừ: Phần lớn thuốc thải trừ qua phân (80%), 11-12% qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc 14,4 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Imexofen 60
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fexophar 60mg điều trị hắt hơi, xổ mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imexofen 60
3.1 Liều dùng thuốc Imexofen 60
Viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 3 viên/lần/ngày.
Trẻ 2-11 tuổi: 30mg/lần x 2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 3 viên/lần/ngày.
Trẻ 2-11 tuổi: 0.5 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng tới 2 tuổi: 0.25 viên/lần x 2 lần/ngày.
Người già và suy thận:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày, điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận
Trẻ 2-11 tuổi: 0,5 viên/lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng tới 2 tuổi: 0.25 viên/lần/ngày.
(Liều dưới 01 viên/ lần có thể chuyển sang thuốc có hàm lượng phù hợp hơn.)
3.2 Cách dùng của thuốc Imexofen 60
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Dùng thuốc theo liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Imexofen 60 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fefasdin 120 - giải pháp của viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hỏa: buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Đau Bụng Kinh, nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Da: ban da, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khỏ thờ, đỏ bừng, choáng phản vệ.
6 Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
Các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistidin: có thể làm giảm nồng độ khi dùng cùng Fexofenadin.
Các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, rifampin: giảm nồng độ Fexofenadin.
Tránh sử dụng fexofenadin chung với nước ép trái cây (táo, cam, Bưởi) vì có thể làm giảm Sinh khả dụng của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên đối tượng người lớn tuổi, suy thận và phụ nữ có thai.
Thận trọng trên đối tượng có nguy cơ tim mạch hay có QT kéo dài từ trước.
Không nên tự ý sử dụng cùng các thuốc kháng histamin khác khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Trước khi tiến hành thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da thì cần dừng thuốc trước khi thực hiện tối thiểu 24 đến 48 giờ.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi do chưa xác định được hiểu quả và tính an toàn trên đối tượng này.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu trên nhóm đối tượng. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn vượt trội so với nguy cơ trên thai nhi.
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa không. Thận trọng trên đối tượng phụ nữ có thai.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Imexofen 60 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26167-17.
Nhà sản xuất: Công Ty Cp Dược Phẩm Imexpharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc thay thế
Nếu thuốc Imexofen 60 hết hàng, bạn có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc sau đây có cùng hàm lượng và thành phần hoạt chất:
Thuốc Fegra 60mg của Công ty cổ phần Pymepharco
Thuốc Fexophar 60mg do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm sản xuất.
Thuốc FexoBoston 60 thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
10 Thuốc Imexofen 60 giá bao nhiêu?
Thuốc Imexofen 60 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Imexofen 60 mua ở đâu?
Thuốc Imexofen 60 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Fexofenadine là thuốc kháng histamin H1 với tác dụng giảm triệu chứng hiệu quả, không tác động lên thần kinh trung ương không gây buồn ngủ [1].
Fexofenadine được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh dị ứng, có tác dụng kháng histamin với tác dụng tượng tự như kháng histamin thế hệ 2.
Được sản xuất bởi dược phẩm Imexpharm, công ty Dược uy tín, chất lượng và đạt chuẩn hàng đầu cả nước.
Fexofenadine dung nạp tốt, có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất [2].
Thuốc được sản xuất dưới công thức viên nén bao phim phân liều giúp người dùng tự sử dụng đơn giản và tiện lợi.
13 Nhược điểm
- Chưa có thông tin đảm bảo an toàn khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú nên việc sử dụng trên đối tượng này cần hết sức thận trọng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Markham 1, A J Wagstaff (Ngày đăng: tháng 2 năm 1998). Fexofenadine, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023
- ^ Tác giả Cheng-Zhi Huang 1 2, Zhi-Hui Jiang 3, Jian Wang 1, Yue Luo 4 5, Hua Peng (Ngày đăng: ngày 19 tháng 11 năm 2019). Antihistamine effects and safety of fexofenadine: a systematic review and Meta-analysis of randomized controlled trials, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023