Imetamin C/500v
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-10236-10 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Chai 500 viên nang |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2314 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imetamin C/500v có chứa thành phần chính là Betamethason và Dexclopheniramin, thường được chỉ định để điều trị trong viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imetamin C/500v.
1 Thành phần
Thành phần thuốc Imetamin C/500v bao gồm:
Betamethason:......................................................0,25 mg.
Dexchlorpheniramin maleat:......................................2 mg.
Tá được:......................................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Imetamin C/500v
Thuốc Imetamin C/500v được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý như:
- Điều trị trong các trường hợp dị ứng da: viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc và mắt (viêm kết mạc dị ứng)
Giảm các triệu chứng hen phế quản mãn và viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi.
Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.
Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để điều trị những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.
==>> Xem thêm thông tin vềthuốc : Thuốc Almetamin giảm triệu chứng dị ứng: liều dùng, lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Imetamin C/500v
3.1 Liều dùng của thuốc Imetamin C/500v
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 1 - 2 viên x 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 8 - dưới 15 tuổi: khởi đầu 1/2 - 1 viên x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ 3 - 7 tuổi: liều khởi đầu là 1/4 - 1/2 viên x 2 - 3 lần/ngày. Sau đó dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.
Trong trường hợp cần thêm một liều hàng ngày, nên dùng vào lúc đi ngủ, tuy nhiên không được sử dụng quá tối đa 4 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Imetamin C/500v
Imetamin được dùng bằng đường uống, cùng 1 cốc nước đầy
Thời gian dùng thuốc thích hợp là sau khi ăn hoặc trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Betamethason, Declopheramin hoặc 1 trong những tá dược.
Không dành cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Trường hợp người đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Tăng nhãn áp góc hẹp.
Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
Bệnh nhân mắc phải tình trạng loét dạ dày, tá tràng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Celestamine Tablet: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
Thần kinh: Ngủ gà, an thần kinh, khô miệng.
Kinh nguyệt bất thường
Chuyển hóa: hội chứng Cushing, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn và chậm tăng trưởng ở trẻ em; Giữ natri và nước; tăng đào thải Kali.
Xương-khớp: Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống hoặc hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
Ít gặp
Thần kinh: Tác dụng sảng khoái, mất ngủ, tăng kích động.
Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
Mắt: tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
Hiếm gặp
Chóng mặt, buồn nôn.
Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
6 Tương tác
Với Betamethason
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa các corticosteroid, có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Betamethason
Thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, ketoconazol, kháng sinh macrolid): giảm thanh thải, có thể dẫn đến tăng tác dụng/độc tính của thuốc
Thuốc chống đái tháo đường (insulin, thuốc chống đái tháo đường dạng uống): Betamethason có thể gây tăng nồng độ Glucose huyết, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Các thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm thanh thải; cần theo dõi tác dụng và có thể cần giảm liều betamethason.
Nhóm NSAIDs: Sử dụng đồng thời với Betamethason làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa; cần giám sát dấu hiệu xuất huyết nếu dùng đồng thời và cân nhắc dự phòng bằng thuốc chống loét.
Thuốc chống đông đường uống: Betamethason có thể làm tăng/ giảm tác dụng chống đông của các dẫn xuất coumarin; bệnh nhân cần được theo dõ prothrombin/INR.
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực: Thuốc là giảm tác dụng của các thuốc giãn cơ như pancuronium, tubocurarin, Rocuronium..., tăng nguy cơ gặp những tác dụng bất lợi trên hệ cơ-khớp
Kháng sinh flouroquinolon: Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gần khi dùng đồng thời; ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau hoặc viêm gân.
Vắc xin: Liều cao betamethason gây ức chế miễn dịch, do đó làm giảm đáp ứng với vắc xin; tránh sử dụng đồng thời với vắc xin sống.
Với Dexclopheramin
Thuốc ức chế MAO kéo dài và tăng cường tác dụng kháng cholinergic (làm khô) của thuốc kháng histamine.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (trên 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
Đối với trẻ em, corticosteroid có thể gây ra tác dụng phụ chậm lớn.
Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
Cần lưu ý phải rất thận trọng khi sử dụng thuốc trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận.
Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn vì vậy thuốc thường chống chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.
Người bệnh khi sử dụng thuốc có nguy cơ nhiễm thủy đậu và có thể cả zona nặng ở người bệnh chưa có miễn dịch khi dùng corticosteroid toàn thân, vì vậy cần nên tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Rượu và một số chất kích thích khác có thể gây tăng tác dụng an thần của Dexclorpheniramin maleat cũng như khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác
Cần lưu ý trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến khích sử dụng thuốc cho những đối tượng này do chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc
Quyết định dùng thuốc phải do bác sĩ chỉ định, và dựa trên cân nhắc về lợi ích/nguy cơ của Imetamin.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây an thần, buồn ngủ, ngủ gà, do đó cần khuyến cáo bệnh nhân không lái xe và vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
7.5 Xử trí quá liều
Thành phần | Triệu chứng quá liều | Xử trí |
Dexchlorpheniramine | Các phản ứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương đến kích thích. Kích thích đặc biệt có khả năng xảy ra ở trẻ em. Các dấu hiệu và triệu chứng giống như Atropine - khô miệng, cố định, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt và các triệu chứng về đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra. | Nếu nôn không xảy ra một cách tự nhiên, bệnh nhân nên được gây nôn. Các biện pháp phòng ngừa hít phải phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Thuốc tẩy muối, chẳng hạn như sữa Magie, hút nước vào ruột bằng cách thẩm thấu và do đó, có giá trị đối với tác dụng làm loãng nhanh các chất trong ruột. |
Betamethason | Quá liều corticosteroid gây ngộ độc cấp hoặc tử vong hiếm khi xuất hiện | Trong trường hợp ngộ độc mạn, cần giảm thiểu nguy cơ suy thượng thận bằng cách giảm dần liều corticosteroid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp can thiệp chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. |
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh dị ứng, viêm mũi dị ứng, hen phế quản nặng,...với thành phần Betamethason hàm lượng 0,25mg. và Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam sản xuất và phân phối. Lọ 500 viên có giá là 80.000 ₫
Thuốc Meyerzem SR được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng viêm và dị ứng bao gồm viêm mũi dị ứng, hen phế quản dị ứng, viêm đường hô hấp...., dạng siro thích hợp cho trẻ nhỏ. Đươc sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, Meyerzem SR lọ 30ml có giá là 70.000 ₫.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-10236-10
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Đóng gói: Chai 500 viên.
10 Imetamin C/500v là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
10.1.1 Betamethason
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.
Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
Thuốc dùng đường uống, tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, tiêm hoặc bôi tại chỗ để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid.
Do ít có tác dụng chuyển hóa muối nước, betamethason rất phù hợp cho những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là tác dụng bất lợi.
10.1.2 Dexchlorpheniramine
Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamine.
Nó ngăn chặn tác động của chất hóa học histamine tự nhiên trong cơ thể bạn. Bao gồm ở đây là các thuốc kháng histamin cổ điển đối kháng hoặc ngăn chặn hoạt động của histamin chủ yếu trong trường hợp quá mẫn tức thì.
Chúng hoạt động trong phế quản, mao mạch và một số cơ trơn khác, đồng thời được sử dụng để ngăn ngừa hoặc làm giảm chứng say tàu xe, viêm mũi theo mùa, viêm da dị ứng và gây buồn ngủ.
10.2 Dược động học
10.2.1 Betamethason
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng qua đường tiêu hóa hoặc dùng tại chỗ.
Thuốc phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể, qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít liên kết với Albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 64%, thể tích phân bố dao động từ 75 đến 90 lít.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng các chất chuyển hóa. Chỉ 4,8% liều được bài tiết dưới dạng nguyên vẹn trong nước tiểu.
Nửa đời sinh học của betamethason khoảng 36 - 54 giờ, do đó, thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần duy trì liên tục tác dụng của glucocorticoid
10.2.2 Dexchlorpheniramine
Hấp thụ: Các chất đối kháng H1 được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 3 giờ và tác dụng thường kéo dài 4 đến 6 giờ.
Con đường loại bỏ: Thời gian bán hủy ở người lớn khỏe mạnh và trẻ em lần lượt là 20-24 giờ và 10-13 giờ. Tốc độ bài tiết phụ thuộc vào độ pH của nước tiểu và dòng nước tiểu, với tốc độ giảm khi độ pH tăng và dòng nước tiểu giảm.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan.
Phân bố: Liên kết với protein là khoảng 72%. Clorpheniramin được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
11 Thuốc Imetamin C/500v giá bao nhiêu?
Thuốc Imetamin C/500v hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Imetamin C/500v có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Imetamin C/500v mua ở đâu?
Thuốc Imetamin C/500v Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Imetamin C/500v là dạng kết hợp 2 thành phần Betamethason và Dexchlorpheniramine, cho hiệu quả ức chế nhanh chóng hầu hết các trường hợp dị ứng và viêm, được chỉ định rộng rãi nhờ đặc tính an toàn, ít tác dụng phụ nguy hiểm.
Dạng viên nang, dễ dàng và thuận tiện để sử dụng, là hệ phân phối thuốc chứa đồng thời 2 thành phần nhưng không trộn lẫn, đảm bảo phát huy tối đa công dụng của từng thành phần.
Betamethasone là một glucocorticoids (GC) quan trọng, thường được sử dụng để chữa dị ứng (như hen suyễn và phù mạch), bệnh Crohn, các bệnh về da (như viêm da và bệnh vẩy nến), bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn thấp khớp và bệnh bạch cầu [1]
Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến hàng đầu Việt Nam, theo tiêu chuẩn và quy định GMP, được Bộ Y Tế chứng nhận và cấp phép lưu hành.
Giá thành phải chăng, phân phối tại hầu hết bệnh viện, nhà thuốc toàn quốc nên dễ dàng tìm mua.
Liều nhỏ, thỉnh thoảng của dexchlorpheniramine sẽ không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở trẻ bú sữa mẹ. Sử dụng lều duy nhất trước khi đi ngủ sau bữa ăn cuối cùng trong ngày có thể phù hợp với nhiều phụ nữ và sẽ giảm thiểu mọi tác dụng của thuốc [2]
14 Nhược điểm
Dùng thuốc kéo dài có thể gây hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Sana Rashid và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 6 thangs7 năm 2022). Betamethasone Dipropionate Derivatization, Biotransformation, Molecular Docking, and ADME Analysis as Glucocorticoid Receptor, Pubmed. . Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả NICHD (Ngày cập nhập: 2023). Dexchlorpheniramine, Drugs and Lactation Database (LactMed®)