Imenoopyl 800mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-27900-17 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9482 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imenoopyl 800mg được sử dụng trong điều trị các vấn đề liên quan đến thần kinh. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Imenoopyl trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi viên Imenoopyl 800mg chứa:
Piracetam …………… 800 mg
Tá dược vừa đủ một viên nén.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imenoopyl 800mg
2.1 Tác dụng của thuốc Imenoopyl 800mg
2.1.1 Dược lực học
Piracetam là dẫn xuất vòng của GABA. Thuốc tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Nhờ vậy mà thuốc có tác dụng cải thiện trí nhớ và khả năng học tập của người dùng.
Piracetam làm tăng đề kháng của vỏ não đối với tình trạng thiếu oxy, tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, do đó nên có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ và duy trì năng lượng được tổng hợp ở não.
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và Acid Lactic.
Ngoài ra, piracetam còn làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu. Trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.
Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau thần kinh cũng như không tác dụng của GABA.
2.1.2 Dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng đường uống rất cao (~100%). Thuốc đạt nồng độ đỉnh nhanh (trong huyết tương khoảng 30 phút, trong dịch não tủy cần 2-8 giờ). Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ và trong dịch não tủy là khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. 30 giờ sau khi uống, hơn 95 % thuốc được thải theo nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc tăng ở người suy thận.
2.2 Chỉ định thuốc Imenoopyl 800mg
Thuốc Imenoopyl được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên của bệnh và nên phối hợp với các phương pháp chống rung giật cơ khác. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Piracetam 400mg Mediplantex : liều dùng - cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imenoopyl 800mg
3.1 Liều dùng thuốc Imenoopyl 800mg
Liều khởi đầu nên là 9 viên/ ngày, chia làm 2-3 lần uống. Sau đó, tăng thêm 6 viên mỗi 3 - 4 ngày cho đến liều tối đa là 30 viên/ngày. Điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng thu được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể.
Nếu đã bắt đầu điều trị với piracetam thì nên duy trì dùng thuốc trong suốt thời gian mắc bệnh não nguyên phát. Ở những bệnh nhân bị rung giật cơ cấp tính, bệnh có thể tự tiến triển tốt sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc dừng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance - Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Một số đối tượng đặc biệt cần điều chỉnh liều dùng:
- Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài ngày, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
- Bệnh nhân suy thận: Liều dùng hàng ngày được giảm xuống và giãn khoảng cách giữa các lần sử dụng tùy thuộc vào mức độ suy thận của bệnh nhân:
Mức độ suy thận | Liều dùng và số lần dùng |
Nhẹ | 2/3 liều thông thường dùng hàng ngày, chia làm 2 đến 3 lần. |
Trung bình | 1/3 liều thông thường dùng hàng ngày, chia làm 2 lần. |
Nặng | 1/6 liều thông thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần. |
Bệnh thận giai đoạn cuối | Không dùng. |
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận như đối với bệnh nhân suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Imenoopyl 800mg đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất
Thuốc có thể uống bất kỳ lúc nào, thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nên uống thuốc với một ít nước và không nhai thuốc do piracetam có vị đắng.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Người bệnh suy gan nặng.
Người bệnh có tiền sử xuất huyết não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Savi Leucin (N-Acetyl DL- Leucine 500mg): Chỉ định - Liều dùng
5 Tác dụng phụ
Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện các triệu chứng sau:
Thường gặp | bồn chồn, tăng động, tăng cân. |
Ít gặp | trầm cảm, buồn ngủ, suy nhược. |
Chưa xác định | rối loạn chảy máu. phản ứng phản vệ, quá mẫn. kích động, lo lắng, ảo giác. rối loạn điều hòa vận động, động kinh, nhức đầu, mất ngủ. tiêu chảy, buồn nôn, nôn. phù thần kinh mạch, viêm da. |
Có thể giảm liều sử dụng xuống, tác dụng phụ của thuốc cũng sẽ giảm.
6 Tương tác
Tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
Tuy nhiên, người bệnh cần nói với bác sĩ về các loại thuốc đang hoặc đã sử dụng gần đây, kể cả các loại thuốc không kê đơn do Imenoopyl có thể gây ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng khi dùng chung với một số thuốc, đặc biệt là các thuốc sau:
Hormon tuyến giáp và thyroxin | Dùng đồng thời với piracetam gây lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ |
Các thuốc chống đông: warfarin và Acenocoumarol. | dùng cùng piracetam liều 9,6g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, phóng thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố đông máu, độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương. |
Aspirin liều thấp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng Imenoopyl, người bệnh cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Người bệnh có tiền sử xuất huyết nặng, loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân có rối loạn cầm máu.
- Bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết (CAV).
- Bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu kể cả aspirin liều thấp.
- Bệnh nhân từng có bất kỳ vấn đề nào về chảy máu.
- Bệnh nhân suy thận.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Người cao tuổi phải dùng thuốc dài hạn cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận (đánh giá hệ số thanh thải creatinin) để bác sĩ điều chỉnh liều phù hợp nếu cần thiết.
Tránh ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây cơn động kinh rung giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Không có đủ dữ liệu đánh giá mức độ hiệu quả/an toàn của Piracetam đối với phụ nữ mang thai. Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ thuốc của mẹ. Vì vậy không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị với piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc, lái xe
Bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc do một số tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, kích động, lo lắng, ảo giác …có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều đáng kể và cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc dùng thuốc gây nôn.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều piracetam. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C và cần phải tránh ẩm, ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Imenoopyl hết hàng, khách hàng có thể tham khảo sang các thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng sau:
Piracetam 800 DHG giá 55.000 đồg/hộp 3 vỉ x 10 viên, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Piracetam Egis 800mg giá 125.000 đồng/lọ 30 viên, sản xuất bởi Egis Pharma - Hungary.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27900-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
10 Imenoopyl 800mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imenoopyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Imenoopyl mua ở đâu?
Thuốc Imenoopyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imenoopyl để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn GMP của nhà máy Dược phẩm Imexpharm.
- Dạng viên nén bao phim dễ uống, che giấu được mùi vị đắng của Piracetam. Thuốc được đóng gói dạng vỉ 10 viên gọn nhẹ, thuận tiện sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có tác dụng tuyệt vời trong việc tăng cường trí nhớ và khả năng học tập ở những người mắc triệu chứng suy giảm trí nhớ. Tuy nhiên, tính hiệu quả tác dụng của thuốc không được chứng minh ở người bình thường. Do đó, không thể tùy tiện sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ. [2]
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Fabrizio Schifano, Valeria Catalani, Safia Sharif, Flavia Napoletano, John Martin Corkery, Davide Arillotta, Suzanne Fergus, Alessandro Vento & Amira Guirguis (Ngày đăng 2 tháng 4 năm 2022). Benefits and Harms of ‘Smart Drugs’ (Nootropics) in Healthy Individuals | SpringerLink, Healthy Individuals. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023