1 / 15
imedoxim 100 1 Q6025

Imedoxim 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 97 Còn hàng
Thương hiệuImexpharm, Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-32835-19
Dạng bào chếCốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 12 gói x 1g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0784
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 22 lần

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi gói Imedoxim 100 1g gồm có:

Cefpodoxime hàm lượng 100mg

Tá dược vừa đủ 1 gói

Dạng bào chế: cốm pha hỗn dịch uống

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imedoxim 100

Thuốc Imedoxim 100 chứa hoạt chất Cefpodoxime, là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau do vi khuẩn gây ra như:

  • Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Viêm xoang, viêm tai giữa cấp  tính.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không phức tạp, viêm bàng quang
  • Nhiễm trùng da không biến chứng.
  • Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do lậu cầu.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc bột Cefpodoxime-MKP 100mg điều trị nhiễm trùng hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imedoxim 100

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5-14 ngày tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400 mg mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Viêm phổi cộng đồng: Uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn lậu không biến chứng: Uống 200 mg một liều duy nhất.

Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:

Viêm tai giữa: 5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống mỗi 12 giờ trong 5 ngày. Cân nặng trên 40kg dùng 200mg mỗi 12 giờ.

Viêm họng, viêm amidan: 5 mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày.

Viêm xoang cấp tính: 5 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Cân nặng trên 40kg dùng 200mg mỗi 12 giờ

3.2 Cách dùng

Imedoxim 100 bào chế dạng cốm dùng bằng cách hoà tan gói cốm với một ít nước lọc, khuấy đều để thuốc tan hoàn tan và uống ngay.

Có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn.

4 Chống chỉ định

Không dùng Imedoxim 100 cho trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi, trẻ em và người lớn có tiền sử mẫn cảm với Cefpodoxime, penicillin cũng như các kháng sinh khác trong nhóm beta-lactam.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Avimci 100mg (Gói) điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, giảm cảm giác ăn ngon, viêm ruột.

Ít gặp: hoa mắt, nhức đầu, ù tai, phát ban, mày đay, nổi mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, mệt mỏi.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng men gan, viêm đại tràng giả mạc, đau cơ, chảy máu cam, viêm mũi.

6 Tương tác

Antacids (thuốc chống axit): làm giảm sự hấp thụ của Cefpodoxime. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Thuốc chống đông máu: Cefpodoxime có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc lợi tiểu: làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng cùng với Cefpodoxime.

Probenecid: sử dụng cùng Cefpodoxime có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ nhiều hơn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác do có thể có phản ứng chéo.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, thận hoặc các bệnh lý nghiêm trọng khác cần được thận trọng khi sử dụng thuốc .

Sử dụng Imedoxim 100 kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men. Cần theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời.

Nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc dù triệu chứng có thể đã cải thiện.

Cefpodoxime có thể gây chóng mặt, đau đầu. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng thuốc Imedoxim 100 khi thực sự cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ với sự chỉ định cụ thể từ bác sĩ Cefpodoxime có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng  Imedoxim 100 với liều cao có thể găph phải các triệu chứng đau bụng vùng thượng vị, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy.

Do không có thuốc giải độc đặc hiệu Cefpodoxime nên các biên pháp xử trí tập trung vào điều trị các triệu chứng và chăm sóc tích cực cho người bệnh.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và độ ẩm cao

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Nifin 50 Kids có chứa hoạt chất Cefpodoxim 50mg được chỉ định để điều cảm các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống. Hộp 24 gói x 1,5g có giá 145.000đ.

Thuốc Belridan dạng bột pha hỗn dịch uống do  Công ty CP dược phẩm Me Di Sun sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Cefpodoxim hàm lượng 100mg có công dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng. Hộp 14 gói x 3,5g có giá 80.000đ  

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefpodoxime là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime gắn vào các protein gắn penicillin (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn. PBPs là các enzyme tham gia vào giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp peptidoglycan - thành phần chính của vách tế bào vi khuẩn. Sự ức chế này dẫn đến việc hình thành các điểm yếu trong vách tế bào, gây ra ly giải tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.

9.2 Dược động học

Cefpodoxime được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa khi uống. Sinh khả dụng đường uống của cefpodoxime là khoảng 50% khi dùng với liều 100mg. Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương khoảng 20-30%. Thuốc phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, đạt nồng độ điều trị trong dịch phế quản, phổi, tai giữa, amidan, da và mô mềm. Cefpodoxime ít bị chuyển hóa qua gan. Thuốc chủ yếu tồn tại dưới dạng hoạt chất không đổi trong cơ thể. Khoảng 50-60% liều uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ đầu. Thời gian bán thải của cefpodoxime trong huyết tương là khoảng 2-3 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Thời gian bán thải có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

10 Thuốc Imedoxim 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Imedoxim 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Imedoxim 100 mua ở đâu?

Thuốc Imedoxim 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imedoxim 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc bào chế dưới dạng cốm với vị ngợt và hương dâu dễ uống, phù hợp cho trẻ nhỏ vfa những gặp khó khăn khi uống dạng viên.
  • Thuốc Imedoxim 100 có chứa Cefpodoxime là kháng sinh thế hệ 3, mang lại hiệu quả kháng khuẩn vượt trội hơn so với các loại kháng sinh thế hệ trước.
  • An toàn sử dụng cho cả trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

13 Nhược điểm

  • Không phù hợp sử dụng cho phụ nữ đang có bầu hoặc đnag cho con bú.

Tổng 15 hình ảnh

imedoxim 100 1 Q6025
imedoxim 100 1 Q6025
imedoxim 100 2 H3718
imedoxim 100 2 H3718
imedoxim 100 3 G2225
imedoxim 100 3 G2225
imedoxim 100 4 F2632
imedoxim 100 4 F2632
imedoxim 100 5 I3114
imedoxim 100 5 I3114
imedoxim 100 6 V8807
imedoxim 100 6 V8807
imedoxim 100 7 M5600
imedoxim 100 7 M5600
imedoxim 100 8 H2040
imedoxim 100 8 H2040
imedoxim 100 9 L4501
imedoxim 100 9 L4501
imedoxim 100 10 H3336
imedoxim 100 10 H3336
imedoxim 100 11 A0116
imedoxim 100 11 A0116
imedoxim 100 12 M5808
imedoxim 100 12 M5808
imedoxim 100 13 N5711
imedoxim 100 13 N5711
imedoxim 100 14 I3252
imedoxim 100 14 I3252
imedoxim 100 15 V8844
imedoxim 100 15 V8844

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Imedoxim 100 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Imedoxim 100 có uống được khi đang cho con bú không ạ?

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Đang cho con bú thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc Imedoxim 100 ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Imedoxim 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Imedoxim 100
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bé nhà tôi bị viêm họng uống thuốc Imedoxim 100 thấy đỡ nhiều rồi.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633