1 / 10
imeclor 1 L4471

Imeclor 125

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

55.000
Đã bán: 34 Còn hàng
Thương hiệuImexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-3421-07
Dạng bào chếCốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 12 gói x 2,5g
Hoạt chấtCefaclor
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa1535
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3749 lần

Thuốc Imeclor 125  được chỉ định để phòng và điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imeclor 125.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Imeclor 125mg bao gồm các thành phần sau:

  • Dược chất Cefaclor hàm lượng 125mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 gói 2,5g.

Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imeclor 125

2.1 Tác dụng của thuốc Imeclor 125

Imeclor 125mg là thuốc gì? Thuốc Imeclor 125chứa thành phần chính là Cefaclor, đây là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn nhờ cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. 

Cefaclor có tác dụng với cả Gram âm và Gram dương, với các chủng như Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Propionibacterium acnes, Bacteroides spp, các Peptococcus, các Peptostreptococcus. 

Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp, Staphylococcus kháng methicillin và tất cả các chủng Enterococcus như Enterobacter spp, Serratia spp, Proteus vulgaris,.

2.2 Chỉ định của thuốc Imeclor 125

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn, viêm phổi mà dùng các kháng sinh thông thường không còn tác dụng.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes nhạy cảm như nhiễm trùng bề mặt da, chốc, viêm quầng, viêm mô tế bào,...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bidiclor 125 điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Imeclor 125

3.1 Liều dùng của thuốc Imeclor 125

Tùy vào mục đích điều trị và tình trạng lâm sàng của từng người mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều cụ thể cho từng bệnh nhân. Liều thông thường là 2 viên/lần, cứ 8 giờ nhắc lại một lần. 

Đối với điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa như viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,...: Uống 2-4 viên/lần, ngày 2 lần.

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần dùng liều cao hơn: Uống 4 viên/lần, ngày 3 lần. Liều tối đa không quá 4g/ngày.

Người cao tuổi: Liều tương tự như liều người lớn.

Người suy thận, chức năng thận kém: Cần kiểm tra chức năng thận và hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Trẻ em: Uống 20-40mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần uống.

3.2 Cách dùng thuốc Imeclor 125 hiệu quả

Thuốc Imeclor 125 được dùng đường uống. Thuốc được hấp thu qua tiêu hóa tốt hơn khi uống lúc đói. Khi uống lúc no, nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50-75% so với uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút - 1 giờ, do đó người bệnh sử dụng thuốc thuốc nên được uống lúc đói.

Pha thuốc với một lượng nước vừa đủ theo hướng dẫn, khuấy đều trước khi uống. Chỉ nên pha với nước lọc, hạn chế pha với các loại đồ uống khác, đặc biệt là các đồ uống kích thích như cafe, nước có ga,...

Dùng thuốc theo đúng theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Thuốc Imeclor 125 chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (các hoạt chất hoặc tá dược) hoặc các cephalosporin.

Ngoài ra, cần thận trọng khi sử dụng Imeclor 125 điều trị cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các cephalosporin đặc biệt với penicilin vì có thể xảy ra mẫn cảm chéo.
  • Người bị các bệnh đường tiêu hóa như viêm đại tràng, viêm dạ dày vì sử dụng dài ngày có thể gây ra viêm đại tràng kết màng giả.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyfaclor 500mg điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải sau khi sử dụng Imeclor 125 như ban da, tiêu chảy, tăng bạch cầu. 

Những tác dụng khác ít gặp hơn là buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, ngứa, mề đay, các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục, nấm âm đạo, viêm âm đạo

Hiếm gặp các tác dụng phụ như viêm đại tràng kết mạc giả, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, tăng men gan, vàng da,ứ mật, bồn chồn, mất ngủ, đau khớp,...

6 Tương tác

Khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu warfarin cần theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều khi cần.

Khi phối hợp với các probenecid sẽ làm tăng nồng độ của cefaclor trong huyết thanh.

Khi dùng phối hợp với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu làm tăng độc tính của cefaclor đối với thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Một đợt dùng thuốc phải ít nhất từ 7-10 ngày để tránh hiện tượng kháng kháng sinh, nhờn thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị. Cũng không được lạm dụng thuốc vì điều này cũng có thể gây nhờn thuốc, kháng thuốc.

Dùng đúng liều quy định, theo đúng chỉ dẫn của các chuyên gia y tế (bác sĩ, dược sĩ). Khi dùng hết một liệu trình theo chỉ định mà bệnh vẫn chưa khỏi cần đi khám lại và thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Khuyến cáo không sử dụng thuốc Imeclor 125 cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Imeclor 125mg cần được bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào thuốc. 

Tránh để thuốc ở những nơi có nhiệt độ cao hay những nơi ẩm thấp dễ làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc.

Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

Số đăng ký: VD-3421-07.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 12 gói x 2,5g.

9 Thuốc Imeclor 125 giá bao nhiêu?

Thuốc Imeclor 125 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Imeclor 125 mua ở đâu?

Thuốc Imeclor 125 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imeclor 125 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bé 8 tuổi chia liều thể nào ! 125mg/goi 1.5g

    Bởi: Lâm anh vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    nhà thuốc ơi cho tôi hỏi uống thuốc Imeclor 125 có thể có tác dụng phụ nào không?

    Bởi: yến phan vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Imeclor 125 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Imeclor 125
    LD
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhân viên nhà thuốc an huy phản hồi tin nhắn nhanh, tư vấn nhiệt tình, thuốc Imeclor 125 chất lượng, tôi rất hài lòng

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
Klamentin 250/31.25
Klamentin 250/31.25
100.000₫
Zaromax 500
Zaromax 500
180.000₫
Zaromax 200
Zaromax 200
120.000₫
Zaromax 100
Zaromax 100
135.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633