Imdelltra 10mg/vial
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amgen, Amgen |
Dạng bào chế | bột đông khô, dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột đông khô, 2 lọ nước pha tiêm |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thanh710 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Imdelltra 10mg/vial có thành phần:
Hoạt chất: Tarlatamab:................................... 10mg/vial
Dạng bào chế: bột đông khô, dung dịch tiêm truyền
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Imdelltra 10mg/vial
Thuốc Imdelltra 10mg/vial điều trị giai đoạn lan rộng trong ung thư phổi tế bào nhỏ với tình trạng bệnh tiến triển hoặc sau khi dùng liệu pháp hóa trị.
Thuốc Imdelltra 10mg/vial dùng cho người trưởng thành.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gefticip 250mg - Chỉ định điều trị ung phổi không tế bào nhỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imdelltra 10mg/vial
3.1 Liều dùng
Truyền Imdelltra 10mg/vial dưới dạng truyền tĩnh mạch trong một giờ.
Truyền Imdelltra 10mg/vial theo lịch trình tăng liều trong 5 chu kỳ:
Chu kỳ 1: tăng dần liều lượng: dùng thuốc vào ngày 1, ngày 8 và ngày 15 của chu kỳ với liều lượng lần lượt là 1mg, 10mg, 10mg.
Chu kỳ 2 đến chu kỳ 5: dùng thuốc vào ngày 1 và ngày 15 của chu kỳ với liều lượng 10mg
Cần theo dõi bệnh nhân từ khi bắt đầu truyền Imdelltra 10mg/vial trong vòng 22 đến 24 giờ vào Ngày 1 của Chu kỳ 1 và Ngày 8 của Chu kỳ 1 tại cơ sở chăm sóc sức khỏe phù hợp.
Khuyến cáo bệnh nhân ở lại cơ sở chăm sóc sức khỏe phù hợp trong vòng 1 giờ trong tổng số 48 giờ kể từ khi bắt đầu truyền IMDELLTRA sau khi dùng liều Ngày 1 của Chu kỳ 1 và Ngày 8 của Chu kỳ 1 và có người chăm sóc đi kèm.
3.2 Cách dùng
Thuốc Imdelltra 10mg/vial dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Pha thuốc:
- Bước 1: pha 10 mg bột đông khô trong lọ với 4,4ml nước cất, tạo thành Dung dịch có nồng độ 2.4 mg/ml
- Bước 2: Rút 0,9% Natri clorua để tiêm
- Bước 3: Thêm chất ổn định dung dịch IV vào túi truyền dịch
- Bước 4: Pha loãng Imdelltra 10mg/vial (bước 1) đã pha lại vào túi truyền dịch
- Bước 5: Loại bỏ không khí khỏi túi IV
Rửa ống thông tĩnh mạch (IV) trong vòng 3-5 phút bằng natri Clorua 0,9%.
Truyền dịch Imdelltra 10mg/vial đã pha dưới dạng truyền tĩnh mạch với tốc độ dòng chảy không đổi bằng bơm truyền dịch.
Truyền 250ml dịch Imdelltra 10mg/vial trong vòng 1 giờ.
4 Chống chỉ định
Không có.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Erlova 150mg điều trị hiệu quả u phổi, u tuỵ
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Imdelltra:
Hội chứng giải phóng cytokine
Mệt mỏi, tim đập nhanh.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Sưng hạch bạch huyết, sưng mặt, cổ họng, môi, lưỡi.
Nuốt khó, nôn, buồn nôn.
Giảm cảm giác thèm ăn.
Sốt, choáng váng, chóng mặt.
Thay đổi về mùi vị
Đau cơ hoặc xương, căng tức ngực và lưng.
Táo bón, mẩn ngứa
Mức hồng cầu thấp (thiếu máu)
Tăng axit uric
Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm hemoglobin
Nồng độ chất điện giải thay đổi.
Độc tính thần kinh, mê sảng, đau đầu, mất ý thức
Nhiễm trùng hô hấp
6 Tương tác
Imdelltra 10mg/vial Tarlatamab có thể ức chế các enzyme CYP450 và có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm các chất nền CYP.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Imdelltra 10mg/vial có thể gây ra hội chứng giải phóng cytokine (CRS) bao gồm các phản ứng nghiêm trọng, gây rối loạn chức năng tim, suy hô hấp, hạ huyết áp, thiếu oxy…. hoặc đe dọa tính mạng.
Đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đủ nước trước khi dùng Imdelltra 10mg/vial.
Imdelltra 10mg/vial chỉ được sử dụng tại cơ sở chăm sóc sức khỏe phù hợp được trang bị để theo dõi và quản lý CRS.
Lưu ý các phản ứng có hại nghiêm trọng, cần thiết có thể ngừng điều trị với thuốc.
Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Imdelltra 10mg/vial và trong 2 tháng sau liều cuối cùng.
Theo dõi chỉ số men gan và bilirubin trước khi điều trị, trước mỗi liều và dùng thuốc theo chỉ định lâm sàng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc BivoEro 150 điều trị ung thư phổi, ung thư tuyến tụy di căn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Imdelltra 10mg/vial có thể gây hại cho thai nhi, thử nghiệm trên chuột được tiêm tĩnh mạch cho thấy thuốc đã vượt qua hàng rào nhau thai và làm suy yếu khả năng duy trì thai kỳ.
Bà mẹ cho con bú: người mẹ nên ngừng cho con bú trong quá trình điều trị và trong 2 tháng sau liều cuối cùng.
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc Imdelltra 10mg/vial cho trẻ em
Không dùng Imdelltra 10mg/vial cho trẻ nhỏ
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Erlocip 150 với thành phần Erlotinib 150mg điều trị bệnh lý về ung thư phổi không tế bào nhỏ, bệnh ung thư tuyến tụy. Thuốc dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 30 viên, sản xuất bởi công ty Cipla Limited đến từ Ấn Độ.
9 Tác dụng của các thành phần
9.1 Dược lực học
DLL3 là một loại protein được tìm thấy trong các tế bào ung thư phổi tế bào nhỏ. Tarlatamab-dlle hoạt động bằng cách kích hoạt một loại tế bào bạch cầu trong cơ thể (tế bào T) để tấn công các tế bào ung thư DLL3. Tarlatamab-dlle là chất gắn kết tế bào T hai đặc hiệu liên kết với DLL3 được biểu hiện trên bề mặt tế bào, bao gồm tế bào khối u và CD3 được biểu hiện trên bề mặt tế bào T, gây ra hoạt hóa tế bào T và phân hủy các tế bào biểu hiện DLL3.
9.2 Dược động học
Phân phối: Thể tích phân bố của Tarlatamab-dlle ở trạng thái ổn định là 8,6 L
Chuyển hóa: Tarlatamab-dlle có thể bị chuyển hóa qua con đường dị hóa thành các peptide nhỏ.
Thải trừ: T1/2 của Tarlatamab-dlle là 11,2 ngày, Độ thanh thải toàn thân ước tính là 0,65 L/ngày.
10 Thuốc Imdelltra 10mg/vial giá bao nhiêu?
Thuốc Imdelltra 10mg/vial hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Imdelltra 10mg/vial mua ở đâu?
Thuốc Imdelltra 10mg/vial mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imdelltra 10mg/vial để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tarlatamab được dùng với liều 10 mg mỗi 2 tuần, cho thấy hoạt động chống khối u với các phản ứng khách quan lâu dài và kết quả sống sót đầy hứa hẹn ở những bệnh nhân đã điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ trước đó.[2]
- Tarlatamab được FDA phê duyệt là kháng thể đặc hiệu trị ung thư phổi tế bào nhỏ.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hội chứng giải phóng cytokine gây ra các phản ứng nghiêm trọng.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ WebMD, Imdelltra (tarlatamab-dlle) - Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả Myung-Ju Ahn và cộng sự (Đăng ngày 30 tháng 11 năm 2023), Tarlatamab for Patients with Previously Treated Small-Cell Lung Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2024