Imasil 400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Cipla, Cipla Limited |
Công ty đăng ký | Cipla Limited |
Số đăng ký | VN3-85-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ xé x 8 viên; Hộp 3 vỉ bấm x 10 viên; Hộp 1 lọ nhựa 30 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Imatinib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh707 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nang cứng Imasil 400mg bao gồm:
- Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat) hàm lượng 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imasil 400mg
Thuốc Imasil 400mg được sử dụng trong điều trị:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn ở người lớn và trẻ em có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
- Bệnh bạch cầu cấp thể lympho ở người lớn và trẻ em có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
- Loạn sản tủy, tăng sinh tủy xương liên quan đến việc tái sắp xếp gen tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.
- Hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh bạch cầu eosin ác tính mạn tính.
- U tổ chức liên kết dày - ruột.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 400mg điều trị bệnh bach cầu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imasil 400mg
3.1 Liều dùng
Điều trị bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML):
- Người lớn bị bệnh CML giai đoạn mạn tính dùng 400mg/ngày.
- Người lớn bị CML giai đoạn cấp tính dùng 600mg/ngày.
- Người lớn bị CML có nhiều tế bào non hay bệnh ngoài tủy sống mà không phải mắc gan lách to dùng 600mg/ngày.
- Trẻ em bị bệnh CML sử dụng liều 340mg/m2/ngày, có thể tăng liều tới 570mg/m2/ngày (không quá tổng liều 800mg/ngày) nếu bệnh nhân không có các phản ứng bất lợi nghiêm trọng hay giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Điều trị bệnh bạch cầu cấp thể lympho:
- Người lớn dùng liều 600mg/ngày,
- Trẻ em dùng liều 340mg/m2/ngày, tổng liều 1 ngày không quá 600mg.
Điều trị loạn sản tủy ở người lớn dùng liều 400mg/ngày. Thời gian điều trị trung bình là 47 tháng.
Điều trị hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh bạch cầu eosin ác tính mạn tính ở người lớn liều dùng 100mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Imasil 400mg được sử dụng bằng đường uống, uống thuốc trong khi ăn với một cốc nước đầy để làm giảm nguy cơ kích ứng Đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Imasil 400mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Imasil 400mg.
5 Tác dụng phụ
Phù, phù phổi, phù mặt, cổ trướng, tràn dịch màng phổi.
Phát ban da, nồi mẩn, rụng tóc, rụng lông, đỏ da, khô da, nhạy cảm với ánh sáng.
Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, sốt, mất ngủ, chóng mặt, bồn chồn, rét gai.
Giảm Kali máu,
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, táo bón, khó tiêu, tăng cân, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản, loét miệng, rối loạn vị giác.
Xuất huyết tiêu hóa, chảy máu, giảm bạch cầu trung tính.
Rối loạn chức năng gan, viêm gan nhiễm độc.
Đau khớp, chuột rút, đau cơ, yếu cơ, đau xương.
Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc.
Tăng creatinin huyết.
Viêm mũi, viêm họng, khó thở, viêm đường hô hấp.
Nóng bừng, chảy máu não/màng não.
Tăng đường huyết, giảm kali huyết.
Giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho máu.
Suy hô hấp, hoại tử khối u, chảy máu khối u, phù não, tăng áp lực nội sọ.
6 Tương tác
Dùng Imatinib cùng thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ và làm giảm chuyển hóa Imatinib.
Chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của Imatinib.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Simvastatin, cơ chất của CYP3A4 có thể tăng khi dùng đồng thời với Imatinib.
Imatinib có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nên thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông.
Thận trọng khi dùng đồng thời Imatinib liều cao và Paracetamol.
Phơi nhiễm huyết tương với levothyroxin có thể giảm khi dùng đồng thời với Imatinib.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân cắt bỏ tuyến giáp cần theo dõi chặt chẽ mức hormon kích thích tuyến giáp trong thời gian điều trị bằng Imasil 400mg.
Nên theo dõi men gan, lượng máu ngoại vi ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan khi đang điều trị bằng thuốc này.
Theo dõi cân nặng bệnh nhân thường xuyên để sớm phát hiện tình trạng phù và có những biện pháp bổ trợ phù hợp.
Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường liên quan đến tim, thận hãy đánh giá và điều trị cho bệnh nhân.
Cần kiểm soát tình trạng xuất huyết cho các bệnh nhân trong thời gian điều trị bằng Imasil 400mg.
Nếu bị mất nước có ý nghĩa lâm sàng cần phải bù nước cho bệnh nhân.
Trước khi điều trị bằng thuốc Imasil 400mg cần kiểm tra HBV.
Khi điều trị bằng Imasil 400mg cần định kỳ xét nghiệm máu.
Những người không dung nạp galactose không nên sử dụng thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alvotinib 100mg điều trị ung thu bạch cầu nguyên bào Lympho
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc Imasil 400mg có thể gây độc cho thai nhi, nghiên cứu trên người còn chưa đầy đủ, do đó không nên dùng thuốc này ở phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ có khả năng mang thai cần dùng các biện pháp tránh thai khi điều trị bằng thuốc Imasil 400mg.
Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc này có thể bài tiết vào sữa vì vậy cần ngừng cho trẻ bú khi mẹ điều trị bằng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng quá liều thuốc Imasil 400mg bệnh nhân có thể gặp phải một số phản ứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, sưng tấy, phù, mệt mỏi, co cứng cơ, đau bụng, giảm tiểu cầu, toàn thể huyết cầu, đau bụng, đau đầu, ăn uống kém ngon, đau cơ, đau dạ dày ruột, sốt, sưng tấy mặt, bạch cầu trung tính giảm.
Xử trí: Hãy điều tị triệu chứng và bổ trợ cho những bệnh nhân quá liều thuốc Imasil 400mg.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Imasil 400mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để ở nơi khô ráo, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Imaheet 400mg có chứa cùng thành phần hoạt chất là Imatinib hàm lượng 400mg được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML), bệnh bạch cầu lympho cấp tính. Đây là sản phẩm của Heet Health Care.
Thuốc Benivatib 400mg cũng có công dụng trong điều trị bệnh ở người lớn và trẻ em bị bạch cầu mạn tính dòng tuỷ giai đoạn mạn và dương tính ở NST Philadelphia. Thuốc này có chứa thành phần chính là Imatinib hàm lượng 400mg. Đây là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Benovas.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Imatinib là một thuốc thuộc nhóm ức chế BCR - ABL tyrosin kinase được xếp vào loại thuốc chống ung thư. Hoạt chất này thường được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính, Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Imatinib hoạt động bằng cách ức chế thụ thể tyrosin kinase của yếu tố tăng trưởng tiểu cầu, yếu tố tế bào gốc. Nó làm ức chế tăng sinh và làm chết tế bào hối u theo chương trình. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Imatinib được hấp thu tốt khi sử dụng bằng đường uống với nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống của thuốc Imatinib khoảng 98%.
Phân bố: Khoảng 95% liều dùng thuốc Imatinib liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Imatinib chuyển hóa chính ở gan thông qua CYP3A4.
Thải trừ: Thời gian bán thai của Imatinib khoảng 18 giờ. 68% thuốc bài tiết quan phân và 13% bài tiết qua nước tiểu.
10 Thuốc Imasil 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imasil 400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Imasil 400mg mua ở đâu?
Thuốc Imasil 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imasil 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Imasil 400mg có hiệu quả cao trong việc kiểm soát bệnh và cải thiện khả năng sông cho bệnh nhân bệnh bạch cầu dòng tủy mạn, bạch cầu cấp thể lympho.
- Thuốc được sử dụng dưới dạng viên uống, dễ dàng cho bệnh nhân trong việc tuân thủ điều trị.
- Imatinib nhắm đến các thụ thể bạch cầu bất thường, giúp giảm thiểu tác động lên các tế bào bình thường, từ đó giảm thiểu tác dụng phụ.
13 Nhược điểm
- Thuốc Imasil 400mg có giá tương đối cao và có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 3 hình ảnh