1 / 2
thuoc imalova 1 P6153

Imalova

Thuốc kê đơn

355.000
Đã bán: 158 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuHerabiopharm, Herabiopharm
Công ty đăng kýHerabiopharm
Số đăng kýVD3-179-22.
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtImatinib
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7908
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1035 lần

Thuốc Imalova được chỉ định để điều trị bạch cầu tủy mạn tính,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imalova.

1 Thành phần

Thành phần: 

Một viên thuốc Imalova có bảng thành phần như sau:

Imatinib mesilate hàm lượng 100mg.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imalova

2.1 Tác dụng của thuốc Imalova

Imatinib là hoạt chất ngăn thụ thể tyrosine kinase cụ thể trong phác đồ điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính thể dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia cùng với khối u mô đệm nằm ở đường tiêu hóa, tyrosine kinase bất thường đánh dấu cả hai quá trình này, từ đó tế bào tăng sinh không được kiểm soát. Hoạt chất chống ung thư qua cơ chế ức chế protein tổng hợp Bcr-Abl tyrosine kinase là loại enzyme bất thường sinh ra bởi những tế bào ung thư bạch cầu dòng tủy mãn tính mang nhiễm sắc thể Philadelphia. 

2.2 Chỉ định thuốc Imalova

Imalova được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:

Bệnh nhân người lớn và trẻ em:

  • Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mà chỉ định ghép tủy xương không được xem là điều trị hàng đầu.
  • Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở giai đoạn mạn tính sau khi thất bại với liệu pháp interferon-alpha, hoặc trong giai đoạn cấp hay cơn nguyên bào.
  • Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) phối hợp với hóa trị liệu.

Bệnh nhân người lớn:

  • Đơn trị liệu bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) tái phát hoặc khó điều trị.
  • Bệnh loạn sản/tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan đến sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
  • Hội chứng tăng bạch cầu ái toan tiến triển (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn tính (CEL) với sự sắp xếp lại FIP1L1-PDGFRα.
  • U lồi sarcom da tế bào sợi (DFSP), tái phát và/hoặc di căn không thể phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 100mg - điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imalova

3.1 Liều dùng thuốc Imalova

Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:

3.1.1 Liều dùng theo bệnh lý

Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở người lớn

Liều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày. CML giai đoạn mạn tính được định nghĩa là khi đạt được tất cả các chỉ tiêu sau: Nguyên bào < 15% trong máu và trong tủy xương, bạch cầu ái kiềm trong máu ngoại vi < 20%, tiểu cầu > 100 x 109/l.

Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn ở giai đoạn cấp.

Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn trong cơn nguyên bào.

Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở trẻ em

Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mạn tính và CML giai đoạn tiến triển (không vượt quá tổng liều 800 mg). Có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Tăng liều từ 340 mg/m2/ngày đến 570 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 800 mg) có thể được cân nhắc ở trẻ em khi thuốc không có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan đến bệnh bạch cầu.

Bệnh Ph+ ALL ở người lớn

Liều imatinib khuyến cáo là 600 mg/ngày cho người lớn bị Ph+ ALL.

Đối với bệnh nhân người lớn bị Ph+ ALL tái phát hoặc khó chữa, đơn trị liệu imatinib với liều 600 mg/ngày cho thấy sự an toàn, hiệu quả và có thể dùng cho đến khi bệnh tiến triển.

Bệnh Ph+ ALL ở trẻ emLiều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị Ph+ ALL (không vượt quá tổng liều 600 mg).
Bệnh MDS/MPDLiều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày cho người lớn bị MDS/MPD.
Bệnh HES/CEL

Liều khuyến cáo của imatinib là 100 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị HES/CEL.

Tăng liều từ 100 mg lên đến 400 mg có thể được cân nhắc khi không có các tác dụng không mong muốn của thuốc, nếu sự đánh giá cho thấy đáp ứng điều trị chưa đủ.

Điều trị nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân tiếp tục có lợi.

Bệnh DFSPLiều khuyến cáo của imatinib là 800 mg/ngày cho người lớn bị DFSP.

3.1.2 Đối tượng đặc biệt

Trẻ em

Chưa có kinh nghiệm ở trẻ em dưới 2 tuổi bị CML và trẻ em dưới 1 tuổi bị Ph+ ALL. Rất ít kinh nghiệm ở trẻ em bị MDS/MPD, DFSP và HES/CEL.

Tính an toàn và hiệu quả của imatinib ở trẻ em bị MDS/MPD, DFSP và HES/CEL nhỏ hơn 18 tuổi chưa được thiết lập trong các thử nghiệm lâm sàng.

Người cao tuổi

Dược động học của imatinib không được nghiên cứu cụ thể ở người cao tuổi.

Suy thậnNhững bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận hoặc đang thẩm tách nên dùng liều khởi đầu tối thiểu được khuyến cáo là 400 mg/ngày.
Suy gan

Imatinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, trung bình hoặc nặng nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo là 400 mg/ngày. Có thể giảm liều nếu không được dung nạp.

3.2 Cách dùng thuốc Imalova hiệu quả

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc Imalova theo liều dùng đã được chỉ định riêng hoặc nghiền nhỏ hoà tan vào nước hoặc nước táo ép uống trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 400mg điều trị bệnh bach cầu

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Imalova:

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

- Máu và hệ thống Lympho: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

- Hệ thần kinh: Đau đầu.

- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.

- Da và mô dưới da: Phù quanh hốc mắt, viêm da/chàm/phát ban.

- Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ và chuột rút, đau cơ xương khớp bao gồm đau cơ, đau khớp, đau xương.

- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Giữ nước và phù, mệt mỏi.

- Xét nghiệm: Tăng cân.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

- Máu và hệ thống Lympho: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt.

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

- Tâm thần: Mất ngủ.

- Hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác.

- Mắt: Phù mí mắt, tăng tiết nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, nhìn mờ.

- Mạch máu: Đỏ bừng, xuất huyết.

- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở, chảy máu cam, ho.

- Tiêu hóa: Đầy hơi, trướng bụng, trào ngược thực quản dạ dày, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày.

- Gan mật: Tăng enzym gan.

- Da và mô dưới da: Ngứa, phù mặt, khô da, ban đỏ, rụng tóc, tiết mồ hôi về đêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

- Cơ xương khớp và mô liên kết: Sưng khớp.

- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Yếu ớt, sốt, phù toàn thân, ớn lạnh, rét run.

- Xét nghiệm: Giảm cân.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: bệnh Zona thần kinh, nhiễm Herpes simplex, viêm mũi họng, viêm phổi, viêm xoang, viêm tế bào, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng máu.

- Máu và hệ thống Lympho: Tăng tiểu cầu, giảm tế bào lympho, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, bệnh hạch bạch huyết.

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ Kali máu, tăng cảm giác thèm ăn, giảm phosphat máu, giảm cảm giác thèm ăn, mất nước, bệnh gút, tăng acid uric máu, tăng calci máu, tăng đường huyết, hạ natri máu.

- Tâm thần: Trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, lo lắng.

- Hệ thần kinh: Đau nửa đầu, buồn ngủ, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên, suy giảm trí nhớ, đau thần kinh tọa, hội chứng chân không yên, run, xuất huyết não.

- Mắt: Kích ứng mắt, đau mắt, phù hốc mắt, xuất huyết củng mạc, xuất huyết võng mạc, viêm bờ mi, phù hoàng điểm.

- Tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực.

- Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, phù phổi.

- Mạch máu: Tăng huyết áp, tụ máu, tụ máu dưới màng cứng, lạnh ngoại biên, hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud.

- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tràn dịch màng phổi, đau họng - thanh quản, viêm họng.

- Tiêu hóa: Viêm miệng, loét miệng, xuất huyết tiêu hóa, ợ hơi, phân đen, viêm thực quản, cổ trướng, loét dạ dày, nôn ra máu, viêm môi, khó nuốt, viêm tụy.

- Gan mật: Tăng bilirubin máu, viêm gan, vàng da.

- Da và mô dưới da: Ban mụn mủ, thâm tím, tăng tiết mồ hôi, mày đay, bầm máu, dễ bị bầm tím, ít lông, giảm sắc tố da, viêm da tróc vảy, gãy móng, viêm nang lông, đốm xuất huyết, vảy nến, ban xuất huyết, tăng sắc tố da, ban bóng nước.

- Cơ xương khớp và mô liên kết: Cứng khớp và cơ.

- Thận và tiết niệu: Đau thận, tiểu máu, suy thận cấp, tiểu nhiều.

- Hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương, rong kinh, kinh nguyệt không đều, rối loạn chức năng tình dục, đau vú, tăng kích thước vú, phù bìu.

- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, khó chịu.

- Xét nghiệm: Tăng creatinin máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng alkalin phosphatase máu.

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm.

- Khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp): Hội chứng tiêu khối u.

- Máu và hệ thống Lympho: Thiếu máu tan máu.

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, hạ magnesi máu.

- Tâm thần: Trạng thái lú lẫn.

- Hệ thần kinh: tăng áp lực nội sọ, co giật, viêm thần kinh thị giác.

- Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, phù gai thị.

- Tim: Rối loạn nhịp tim, rung nhĩ, ngừng tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tràn dịch màng tim.

- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau viêm màng phổi, xơ phổi, tăng huyết áp động mạch phổi, xuất huyết phổi.

- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, tắc ruột, viêm ruột.

- Gan mật: Suy gan, hoại tử gan.

- Da và mô dưới da: Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt cấp tính (hội chứng Sweet), mất màu móng, phù thần kinh mạch, ban mụn nước, hồng ban đa dạng, viêm mạch máu quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

- Cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, viêm khớp, tiêu cơ vân/bệnh cơ.

- Hệ sinh sản và tuyến vú: Hoàng thể xuất huyết/u nang buồng trứng xuất huyết.

- Xét nghiệm: Tăng Amylase máu.

Tần suất chưa rõ

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tái hoạt hóa viêm gan B.

Khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp): Xuất huyết khối u/hoại tử khối u.

Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.

Hệ thần kinh: Phù não.

Mắt: Xuất huyết thủy tinh thể.

Tim: viêm màng ngoài tim, chèn ép tim.

Mạch máu: Huyết khối/tắc mạch.

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Suy hô hấp cấp, bệnh phổi kẽ.

Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng đường tiêu hóa, viêm túi thừa, giãn mạch máu hang vị (GAVE).

Da và mô dưới da: Hội chứng ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân, sừng dạng liken, liken phẳng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), rối loạn porphyrin giả.

Cơ xương khớp và mô liên kết: Hoại tử vô mạch/hoại tử xương hông, chậm phát triển ở trẻ em.

Thận và tiết niệu: Suy thận mạn tính.

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Imalova cần lưu ý trước khi sử dụng:

  • Các thuốc ức chế Protease, các thuốc kháng nấm azole, một số macrolide, các cơ chất của CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (cyclosporine, pimozide, Tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, Fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, Docetaxel, quinidine) hay wafarin và các dẫn xuất coumarin khác.
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (dexamethasone, Phenytoin, Carbamazepine, Rifampicin, Phenobarbital hoặc Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể nồng độ imatinib, có khả năng tăng nguy cơ thất bại điều trị. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh và imatinib.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

Suy giáp: Nồng độ hormon kích thích tuyến giáp (TSH) nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này.

Nhiễm độc gan: Chuyển hóa của imatinib chủ yếu ở gan và chỉ có 13% bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình hoặc nặng), nên theo dõi cẩn thận công thức máu ngoại vi và các enzym gan. Cần lưu ý rằng những bệnh nhân GIST có thể bị di căn gan, có thể dẫn đến suy gan. Cần theo dõi cẩn thận chức năng gan trong trường hợp imatinib được kết hợp với phác đồ hóa trị liệu được biết có liên quan đến rối loạn chức năng gan.

Ứ dịch: Các trường hợp ứ dịch nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, cổ trướng, phù bề mặt) đã được báo cáo ở khoảng 2,5% bệnh nhân bị CML mới được chẩn đoán đang dùng imatinib. Do đó,bệnh nhân nên kiểm tra cân nặng thường xuyên. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ các biến cố này tăng lên ở bệnh nhân cao tuổi và những người có tiền sử về bệnh tim. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng tim.

Những bệnh nhân bị bệnh tim: Bệnh nhân bị bệnh tim, các yếu tố nguy cơ của suy tim hoặc tiền sử suy thận nên được theo dõi cẩn thận và bất kỳ bệnh nhân nào có các dấu hiệu hoặc triệu chứng phù hợp với suy tim hoặc suy thận nên được đánh giá và điều trị.

Xuất huyết tiêu hóa: Trong nghiên cứu ở những bệnh nhân GIST không thể giải phẫu và/hoặc di căn, cả xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết bên trong khối u đều được báo cáo. Do vậy, nên theo dõi và kiểm soát tình trạng xuất huyết ở tất cả các bệnh nhân. Giãn mạch máu hang vị (GAVE), đã được báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường với các bệnh nhân CML, ALL và các bệnh khác. Khi cần, có thể cân nhắc ngừng imatinib.

Hội chứng tiêu khối u: Do có thể xảy ra hội chứng tiêu khối u (TLS), khuyến cáo điều trị tình trạng mất nước đáng kể trên lâm sàng và điều trị nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib.

Nhiễm độc ánh sáng: Nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời do nguy cơ nhiễm độc ánh sáng liên quan đến điều trị bằng imatinib.

Xét nghiệm: Phải tiến hành làm công thức máu toàn phần thường xuyên trong thời gian điều trị bằng imatinib. Nên theo dõi chức năng gan đều đặn (transaminase, bilirubin, alkaline phosphatase) ở bệnh nhân đang dùng imatinib.

Những bệnh nhân bị suy thận nên bắt đầu với liều tối thiểu. Các bệnh nhân bị suy thận nặng nên được điều trị thận trọng. Có thể giảm liều nếu không được dung nạp.

Điều trị lâu dài với imatinib có thể làm giảm đáng kể chức năng thận trên lâm sàng. Do đó, chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib và theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, đặc biệt chú ý đến những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây rối loạn chức năng thận. Nếu rối loạn chức năng thận được ghi nhận, quản lý và điều trị thích hợp theo hướng dẫn điều trị chuẩn.

Trẻ em: Đã có các báo cáo về trường hợp chậm tăng trưởng xảy ra ở trẻ em và thiếu niên dùng imatinib. Cần theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng của trẻ khi điều trị bằng imatinib.

Tái hoạt hóa viêm gan B: Bệnh nhân nên được xét nghiệm nhiễm virus viêm gan B (HBV) trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib. Nên tư vấn ý kiến các chuyên gia về bệnh gan và điều trị viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có huyết thanh dương tính với virus viêm gan B (kể cả những người bị viêm gan thể hoạt động) và bệnh nhân có xét nghiệm dương tính với virus viêm gan B trong quá trình điều trị. Những người mang virus viêm gan B cần điều trị bằng imatinib nên được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và dấu hiệu của nhiễm virus viêm gan B thể hoạt động trong suốt quá trình điều trị và vài tháng sau khi chấm dứt điều trị.

Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ muốn sinh con: Phụ nữ có khả năng sinh con phải được khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị bằng imatinib.

Phụ nữ mang thai: Có ít dữ liệu về sử dụng imatinib ở phụ nữ mang thai. Imatinib không nên được sử dụng trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nếu sử dụng trong thai kỳ, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai.

Phụ nữ cho con bú: Có ít thông tin về sự phân bố imatinib trong sữa người. Tuy nhiên, vì ảnh hưởng khi tiếp xúc với imatinib liều thấp của trẻ sơ sinh chưa được biết, phụ nữ dùng imatinib không nên cho con bú và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị.

Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu trên bệnh nhân dùng imatinib cùng ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản và sự hình thành giao tử không được thực hiện.

Bệnh nhân lo ngại về khả năng sinh sản khi điều trị bằng imatinib nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về những biến chứng khi sử dụng quá liều nhưng chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ và nếu có lỡ uống quá liều cần đến ngay cơ sở y tế gần nhà để được theo dõi và xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD3-179-22.

Nhà sản xuất: Herabiopharm, Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Imalova giá bao nhiêu?

Thuốc Imalova hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Imalova mua ở đâu?

Thuốc Imalova mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imalova để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Imalova dạng viên dễ uống cho người bệnh dễ sử dụng.
  • Thuốc mang hoạt chất Imatinib Mesylate dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng thấp.[1]
  • Imatinib Mesylate vẫn là TKI duy nhất được phê duyệt để điều trị CML ở trẻ em.[2]
  • Là sản phẩm nội địa Việt Nam.
  • Thuốc Imalova do Dược phẩm Herabiopharm sản xuất được Bộ Y tế kiểm nghiệm chặt chẽ và cấp phép lưu hành.
  • Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
  • Chưa ghi nhận biến chứng khi sử dụng quá liều.

12 Nhược điểm

  • Ảnh hưởng đến khả năng làm việc cần sự tập trung cao độ.
  • Có những tác dụng phụ, tương tác thuốc cần thận trọng.

Tổng 2 hình ảnh

thuoc imalova 1 P6153
thuoc imalova 1 P6153
thuoc imalova 2 P6650
thuoc imalova 2 P6650

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Cornelius F Waller, cập nhập năm 2018. Imatinib Mesylate, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
  2. ^ Meinolf Suttorp, cập nhập tháng 03 năm 2018. Pharmacology and pharmacokinetics of imatinib in pediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Mỹ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Imalova 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Imalova
    K
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng khá dễ, hiệu quả ok

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633