Ihybes 300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25125-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vĩ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Irbesartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5796 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1274 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ihybes 300 có ức chế hoạt động của angiotensin II, làm giãn mạch, hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh cao huyết áp vô căn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ihybes 300.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Ihybes 300 có chứa:
Irbesartan........300 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Ihybes 300
2.1 Tác dụng của thuốc Ihybes 300
2.1.1 Dược lực học
Irbesartan là dẫn chất tetrazol, bất hoạt angiotensin II (typ AT) tại vị trí thụ thể typ 1, do đó ức chế khả năng tiết aldosteron và co mạch của angiotensin-II tại nhiều vị trí như tuyến thượng thận hay cơ trơn thành mạch.
Irbesartan hạ huyết áp nhưng không làm thay đổi nồng độ Kali huyết, không làm tăng nhịp tim ở liều chỉ định, trừ trường hợp bệnh nhân bị suy thận và/hoặc suy tim.
Điều trị tăng huyết áp: dùng 300 mg irbesartan/ngày được chúng minh cho hiệu quả điều trị tối ưu, huyết áp thường đạt ổn định sau khi uống từ 3-6h và duy trì tới 24 giờ liên tục.
Trong dự phòng tăng huyết áp: hiệu quả thường xuất hiện sau khi dùng thuốc từ 1 – 2 tuần, tăng dần và đạt cao nhất vào tuần 4- tuần 6, tiếp tục dùng thuốc sau đó giúp duy trì hiệu quả tối ưu của thuốc. Khi dùng thuốc, huyết áp tăng dần trở lại đến giá trị ban đầu nhưng hiếm khi tăng thêm.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: irbesartan dùng đường uống, hấp thu nhanh chóng ở ống tiêu hóa vào máu, cho Sinh khả dụng đạt 60- 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến động học của thuốc.
Nồng độ cao nhất trong huyết tương đo được sau khi uống thuốc 1 – 2 giờ và đạt ổn định sau 3 ngày.
Phân bố: irbesartan liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 96%, có tổng Thể tích phân bố đo được là 53-93 lít.
Chuyển hoá: Irbesartan bị chuyển hóa một phần tại gan dưới tác động của P450CYP 2C9 đồng thời tham gia phản ứng liên hợp với acid glucuronic, tạo thành sản phẩm là các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: Irbesartan và các chất chuyển hoá thải trừ ở mật và bài tiết ra ngoài nước tiểu. Trong nước tiểu, khoảng 20% liều ban đầu tồn tại ở dạng chuyển hóa và dạng không chuyển hóa có tỷ lệ < 2%. Thời gian bán thải của Irbesartan là 11-15 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Ihybes 300
Thuốc Ihybes 300 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt là ở những người bị ho nhiều khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Dự phòng và làm giảm nguy cơ đột quỵ cho người có phì đại thất trái.
Điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân có bệnh thận do biến chứng đái tháo đường typ 2.
==> Xem thêm thuốc có cùng thành phần: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ihybes-H 150 điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều lượng và cách dùng của thuốc Ihybes 300
3.1 Liều dùng của thuốc Ihybes 300
Điều trị tăng huyết áp
Liều bắt đầu: ½ viên/ ngày (hoặc 01 viên Ihybes 150).
Nếu huyết áp bệnh nhân không được kiểm soát, tăng liều lên 1 viên/ ngày.
Có thể kết hợp cùng các thuốc lợi tiểu hạ áp như hydroclorothiazid để tăng hiệu quả điều trị huyết áp.
Bệnh thận ở người đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp: 1 viên/1 lần/ngày (ở người bệnh đã dùng liều khởi đầu ½ viên/1 lần/ngày).
Suy thận: Không cần hạ liều ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Không dùng thuốc nếu suy thận nặng phải lọc máu thường xuyên.
Người bị giảm thể tích máu: cần thực hiện truyền máu, bù nước và điện giải cho bệnh nhân trước khi có chỉ định với irbesartan.
Suy gan: Không cần thiết giảm liều khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, trường hợp suy gan nặng thì không nên chỉ định.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không dùng irbesartan cho trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc Ihybes 300
Dạng bào chế viên nén dùng đường uống, vào 1 lần duy nhất, vào thời điểm bất kỳ trong ngày.
Theo dõi đáp ứng và điều chỉnh liều dùng sau khoảng 1 - 2 tháng nếu cần. Điều trị có thể diễn ra trong nhiều tháng cho tới khi đạt hiệu quả tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Inhybes 300 với các trường hợp:
Quá mẫn với một trong các thành phần bào chế của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldmedi – Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
5 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn do irbesartan gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.
Tác dụng phụ và tần xuất gặp phải được thống kê và trình bày lại trong bảng dưới đây:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Chóng mặt; nhức đầu, hạ huyết áp tư thể. Tụt huyết áp xảy ra ở người có thể tích máu giảm (như do dùng thuốc lợi tiểu liều cao); bệnh nhân suy thận hoặc bị hẹp động mạch thận hai bên |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp. |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính |
6 Tương tác
Tương tác với các thuốc hạ áp khác:
Tăng hiệu quả điều trị: dùng phối hợp cùng các thuốc chẹn beta, chẹn calci, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid cho hiệu quả điều trị tốt hơn.
Bệnh nhân được chỉ định với thuốc lợi tiểu liều cao trước đó có nguy cơ bị giảm thể tích máu hoặc tụt huyết áp khi dùng irbesartan.
Không dùng đồng thời cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc có thành phần là kali do làm tăng nồng độ kali gây độc tính trong huyết tương.
Thuốc ức chế men chuyển: phối hợp gây tăng nồng độ lithi huyết thanh gây độc tính có hồi phục. Thận trọng và theo dõi nồng độ lithicủa bệnh nhân nếu phối hợp là cần thiết.
Digoxin, hydroclorothiazid: không thấy tương tác khi dùng cùng với irbesartan.
Irbesartan bị chuyển hóa bởi cytochrom P450 nên có thể có tương tác khi dùng cùng với các thuốc tác động trên enzym này.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra hạ huyết áp, nhất là ở liều đầu tiên. Thận trong với trường hợp bệnh nhân bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng lợi tiểu liều cao, chế độ ăn hạn chế muối, trong trường hợp bị tiêu chảy hoặc nôn mửa. Cần phục hồi thể trạng cho bệnh nhân trước khi bắt đầu trị liệu với irbesartan.
Hẹp động mạch thận: gia tăng nguy cơ bị tụt huyết áp nặng và suy thận đối với bệnh nhân bị hẹp động mạch ở 1 hoặc cả 2 bên thận đang điều trị bằng các thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
Suy thận và ghép thận: Khi dùng irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh cần được giám sát.
Tăng kali huyết: thường gặp ở những người có chức năng tim, thận kém. Theo dõi nồng độ kali trong máu ở những bệnh nhân này.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp van 2 lá , hẹp van động mạch chủ hoặc có bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại.
Không khuyến cáo dùng irbesartan ở người bị tăng aldosteron tiên phát do có thể gây ngộ độc, Trường hợp ngộ độc, bệnh nhân cần được tiến hành gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, nếu cần có thể sử dụng Than hoạt tính. Phối hợp điều trị triệu chứng và phụ hồi thể trạng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai nhất là 3 tháng đầu thai kỳ. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng Ihybes 300 cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt và mệt mỏi, không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu có tình trạng này.
7.4 Quá liều và cách xử trí
Dùng liều tới 900mg/ngày trong liên tục 8 tuần không gây tình trạng quá liều.
Nếu quá liều xảy ra, triệu chứng có thể là: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh nơi ẩm ướt và hạn chế tiếp xúc dưới ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25125-16.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ihybes 300 giá bao nhiêu?
Ihybes 300 giá bao nhiêu? Thuốc Ihybes 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ihybes 300 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ihybes 300 mua ở đâu?
Thuốc Ihybes 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ihybes 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Ihybes 300 đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng bào chế viên nén có tính ổn định cao, không bị tác động bởi thay đổi môi trường, dễ dàng bảo quản và sử dụng.
Đặc điểm dược động cho phép duy trì hiệu quả thuốc liên tục khi sử dụng duy nhất 1 lần mỗi ngày, hạn chế quên liều hay quá liều đặc biệt là ở bệnh nhân cao tuổi.
Sản xuất tại Dược phẩm Agimexpharm, đơn vị lớn và uy tín hàng đầu trong nước, công thức bào chế phù hợp với môi trường khí hậu và đặc điểm thể chất của người Việt Nam, giá thành rẻ giúp tiết kiệm chi phí điều trị.
Irbesartan được chứng minh là lựa chọn hiệu quả và an toàn để điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân bị suy tim, đái tháo đường: cho hiệu quả chống tăng áp kéo dài, giảm nồng độ protein niệu mà không thay đổi Độ thanh thải creatinine, đồng thời hỗ trợ cải thiện hoạt động nội mô, ức chế angiotensin II thực hiện phân bào và tăng sinh ở tim mạch. [1].
12 Nhược điểm
Sử dụng thuốc cần phải có chỉ định của bác sĩ và được theo dõi sức khỏe định kỳ.
Irbesartan làm tăng lưu lượng máu trên mạch vành, do đó có thể che lấp mất các tổn thương tưới máu cơ tim gây ra bởi stress Dipyridamole khi thực hiện SPECT. Do đó, bệnh nhân phải được chỉ định dừng uống Irbesartan trước khi thực hiện kiểm tra xạ hình tưới máu gắng sức ở cơ tim. [2].
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Ewa Zukowska-Szczechowska và cộng sự (Ngày sản xuất: 2002) Irbesartan-antihypertensive treatment in patients with heart failure and diabetes mellitus, Pumed. Truy cập ngày 2/1/2023
- ^ Gulay Durmus Altun và cộng sự (Ngày sản xuất: 2/2004) Irbesartan has a masking effect on dipyridamole stress induced myocardial perfusion defects, Pumed. Truy cập ngày 2/1/2023