1 / 17
thuoc idrounat 150mg 1 J3203

Idrounat 150mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Số đăng kýVD-32377-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 1 viên
Hoạt chấtIbandronic Acid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme998
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Idrounat 150mg chứa:

  • Acid Ibandronic 150mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Idrounat 150mg

Thuốc Idrounat 150mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
  • Hỗ trợ tăng mật độ khoáng xương và giảm nguy cơ gãy xương vùng cột sống.

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Bondronat 6mg/6ml điều trị và phòng ngừa biến cố về xương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Idrounat 150mg

3.1 Liều dùng

Uống 1 viên 150mg mỗi tháng.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình, nhẹ, người cao tuổi hoặc suy gan.

Trong trường hợp quên liều:

  • Nếu liều tiếp theo hơn 7 ngày kể từ khi sẽ uống, uống 1 viên 150mg vào buổi sáng hôm sau và tiếp tục theo lịch định kỳ hàng tháng.
  • Nếuliều tiếp theo dưới 7 ngày kể từ khi sẽ uống, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch hàng tháng như bình thường.[1]

3.2 Cách dùng

Thuốc Idrounat 150mg (Ibandronate 150mg)được dùng bằng đường uống. Uống vào buổi sáng, ít nhất 60 phút trước khi ăn hoặc uống bất kỳ thuốc, thực phẩm bổ sung nào (bao gồm canxi, thuốc kháng acid, vitamin).

Dùng thuốc với 200-250ml nước lọc,chỉ dùng với nước lọc, uống trong tư thế đứng hoặc ngồi thẳng.

Không được nằm, ăn, uống (ngoài nước) hay dùng thuốc khác ít nhất 60 phút sau khi uống.

Không nhai hoặc mút viên thuốc để tránh gây tổn thương họng.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Idrounat 150mg.

Người bị hạ calci máu không kiểm soát

Người không thể duy trì tư thế đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 60 phút.

Người gặp vấn đề về thực quản, như hẹp thực quản hoặc co thắt ống thực quản, có thể làm chậm quá trình làm rỗng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Degodas 2,5mg - điều trị và dự phòng loãng xương

Thuốc Idrounat 150mg - Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh

5 Tác dụng phụ

Tần suấtThường gặpKhông thường gặpHiếm gặpRất hiếm gặp
Tác dụng phụ
  • Giống như bệnh cúm
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Đau cơ xương khớp
  • Chuột rút cơ bắp
  • Cứng khớp cơ xương
  • Đau đầu
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Viêm thực quản
  • Viêm dạ dày
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
  • Chứng khó tiêu
  • Phát ban
  • Mệt mỏi
  • Viêm thực quản bao gồm loét thực quản hoặc hẹp thực quản và khó nuốt, nôn mửa, đầy hơi
  • Đau lưng
  • Chóng mặt
  • Hen suyễn
  • Viêm mắt
  • Phù mạch
  • Phù mặt
  • Nổi mề đay
  • Phản ứng quá mẫn
  • Các gãy xương đùi phụ và không điển hình
  • Viêm tá tràng
  • Phản ứng/ sốc phản vệ
  • Hội chứng Steven-Johnson
  • Erythema Multiforme
  • Viêm da Bollous

6 Tương tác

Thuốc bổ sung canxi/kháng acid:

  • Canxi và ion dương đa hóa trị (nhôm, Magie, Sắt) làm giảm hấp thụ IDROUNAT. Nên uống IDROUNAT trước ít nhất 60 phút.

Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs)/Aspirin:

  • NSAIDs và Aspirin có thể gây kích ứng dạ dày. Cẩn thận khi kết hợp với IDROUNAT.

Thuốc kháng H2 (Ranitidin):

  • Ranitidin làm tăng 20% hoạt tính sinh học của Ibandronate khi dùng chung với IDROUNAT.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Kích ứng tiêu hóa trên có thể xảy ra khi sử dụng IDROUNAT, cần thận trọng với bệnh nhân có vấn đề về thực quản hoặc viêm loét dạ dày.

Hạ calci máu có thể xảy ra và bệnh nhân cần bổ sung canxi và Vitamin D nếu chế độ ăn không đủ.

IDROUNAT không nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng với Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

Đau cơ, khớp và hủy xương có thể xảy ra, và cần ngừng thuốc nếu triệu chứng nghiêm trọng.

Hoại tử xương hàm có thể xuất hiện, đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hoặc thực hiện thủ thuật nha khoa.

Gãy xương đùi không điển hình có thể xảy ra, cần theo dõi đau ở vùng đùi hoặc háng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn với 2 đối tượng này, không nên sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Idrounat 150mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Idrounat 150mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Bonviva 150mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do F.Hoffmann-La Roche Ltd. - Thuỵ Sĩ sản xuất.
  • Thuốc Drofen 150mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Laboratorios Recalcine S.A. - Chile sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Ibandronat hay Acid Ibandronic phát huy hiệu quả trên hệ xương thông qua khả năng liên kết mạnh với hydroxyapatit – thành phần khoáng chủ yếu của mô xương. Nhờ đặc tính này, thuốc giúp ức chế quá trình tiêu xương bằng cách làm giảm hoạt động của các tế bào hủy xương. Ở phụ nữ sau mãn kinh, việc sử dụng thuốc giúp làm chậm tốc độ tái tạo xương, từ đó cải thiện dần khối lượng xương.

IDROUNAT có tác dụng làm thay đổi các chỉ số sinh hóa liên quan đến sự chuyển hóa xương, cụ thể là làm giảm các chất đánh dấu cho sự thoái hóa Collagen trong mô xương, chẳng hạn như deoxypyridinoline và C-telopeptide của collagen type I, ở nhóm đối tượng nữ sau tuổi mãn kinh

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Ibandronate hấp thu ở cả thực quản.

Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 0.5-2 giờ (trung bình 1 giờ).

Sinh khả dụng giảm đến 90% khi dùng chung với bữa ăn, nhưng không bị ảnh hưởng nếu uống ít nhất 60 phút trước khi ăn.

9.2.2 Phân bố

Ibandronate gắn vào xương.

Thể tích phân bố của Ibandronate là khoảng 90L, trong đó 40-50% gắn vào xương.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 90% đến 99.5%.

9.2.3 Chuyển hóa

Ibandronate không bị chuyển hóa qua gan và không ức chế enzyme Cytochrom P450.

9.2.4 Thải trừ

Ibandronate thải trừ qua thận ở dạng không đổi, phần không hấp thu được đào thải qua phân.

Thời gian bán thải của Ibandronate dao động từ 37-157 giờ

10 Thuốc Idrounat 150mg giá bao nhiêu?

Thuốc Idrounat 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Idrounat 150mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Idrounat 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ibandronate (axit ibandronic) là bisphosphonate thế hệ thứ ba, ức chế tiêu xương mạnh mẽ hơn etidronate, clodronate, Pamidronate, Alendronate và có hiệu quả tương đương hoặc mạnh hơn risedronate. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy ibandronate liều đơn (0,2-6 mg tiêm tĩnh mạch) giảm nồng độ canxi huyết thanh và dấu hiệu tiêu xương ở bệnh nhân tăng canxi huyết do ác tính và di căn xương. Ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, ibandronate (0,5-5 mg/ngày uống hoặc 0,5-2 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tháng) làm tăng mật độ khoáng xương và giảm dấu hiệu chuyển hóa xương.[2]
  • Thuốc Idrounat có tính ổn định cao, được thải trừ qua thận mà không gây chuyển hóa qua gan.
  • Thuốc Idrounat được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như đau cơ, khớp…

Tổng 17 hình ảnh

thuoc idrounat 150mg 1 J3203
thuoc idrounat 150mg 1 J3203
thuoc idrounat 150mg 2 M5372
thuoc idrounat 150mg 2 M5372
thuoc idrounat 150mg 3 E2633
thuoc idrounat 150mg 3 E2633
thuoc idrounat 150mg 4 T7084
thuoc idrounat 150mg 4 T7084
thuoc idrounat 150mg 5 A0173
thuoc idrounat 150mg 5 A0173
thuoc idrounat 150mg 6 H2710
thuoc idrounat 150mg 6 H2710
thuoc idrounat 150mg 7 V8161
thuoc idrounat 150mg 7 V8161
thuoc idrounat 150mg 8 O5522
thuoc idrounat 150mg 8 O5522
thuoc idrounat 150mg 9 V8268
thuoc idrounat 150mg 9 V8268
thuoc idrounat 150mg 10 F2805
thuoc idrounat 150mg 10 F2805
thuoc idrounat 150mg 11 M5542
thuoc idrounat 150mg 11 M5542
thuoc idrounat 150mg 12 T7278
thuoc idrounat 150mg 12 T7278
thuoc idrounat 150mg 13 D1815
thuoc idrounat 150mg 13 D1815
thuoc idrounat 150mg 14 G2004
thuoc idrounat 150mg 14 G2004
thuoc idrounat 150mg 15 V8355
thuoc idrounat 150mg 15 V8355
thuoc idrounat 150mg 16 G2082
thuoc idrounat 150mg 16 G2082
thuoc idrounat 150mg 17 M5738
thuoc idrounat 150mg 17 M5738

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Dooley M, Balfour JA, (Ngày đăng: Tháng 1 năm 1999), Ibandronate, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    loại này hàng ngoại hay hàng Việt

    Bởi: Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun - Việt nam ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Idrounat 150mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Idrounat 150mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    dùng loại này có hiệu quả, thuốc tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789