1 / 2
idrona 30 1 U8123

Idrona 30

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNaprod, Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.
Công ty đăng kýNaprod Life Sciences Pvt. Ltd.
Số đăng ký890114527724
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 Lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtPamidronate
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmidr300
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Mai Biên soạn: Dược sĩ Phạm Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên bao gồm:

  • Pamidronat dinatri 30mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột đông khô PHA tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Idrona 30

Thuốc Idrona 30 sử dụng trong điều trị bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào, bao gồm di căn xương gây tiêu xương, bệnh đa u tủy, tăng calci huyết do khối u, và bệnh Paget xương.

Thuốc Idrona 30 điều trị bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào
Thuốc Idrona 30 điều trị bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Idrona 30

3.1 Liều dùng

Di căn xương có tiêu hủy xương, bệnh đa u tủy: 90mg truyền tĩnh mạch mỗi 3–4 tuần, nếu bệnh nhân đang được hóa trị 3 tuần một lần thì dùng 90mg mỗi 3 tuần. 

Bệnh Paget: tổng liều cho một đợt điều trị 180–210mg, thường dùng 30mg mỗi ngày trong 3 ngày hoặc 30mg mỗi tuần trong 6 tuần tùy phác đồ.

3.2 Cách dùng

Đường dùng : truyền tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Idrona 30 Pamidronat trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Pagetbol 100mg sử dụng trong điều trị tình trạng loãng xương và tiêu xương ở người có u ác tính.

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Idrona 30 có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: triệu chứng giống cúm, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi.
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm lympho, đau xương, đau cơ, đau khớp, phản ứng tại chỗ truyền.
  • Hiếm gặp: suy giảm chức năng thận tăng creatinin, hạ calci huyết nghiêm trọng, viêm màng não vô khuẩn, viêm kết mạc, rối loạn nhãn cầu, hoại tử xương hàm.

6 Tương tác

Dùng cùng Calcitonin có thể gây hạ calci huyết nặng do hiệu ứng hiệp đồng, cần theo dõi calci.

Thận trọng khi dùng cùng thuốc độc trên thận như Cisplatin, aminoglycoside, Amphotericin B hoặc các thuốc làm giảm tưới máu thận, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận và suy thận, do đó cần theo dõi creatinin và điều chỉnh liều nếu cần.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chỉ dùng Idrona 30 khi có sự hỗ trợ của nhân viên y tế được đào tạo, đảm bảo theo dõi y tế trong và sau truyền. 

Đánh giá lâm sàng và xét nghiệm trước khi truyền, đảm bảo bệnh nhân được bù đủ nước, vì bù dịch đóng vai trò quan trọng trong xử trí tăng calci huyết và giảm nguy cơ độc trên thận. 

Theo dõi các chỉ số chuyển hóa liên quan đến calci, phosphat, magnesi và chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị và theo lịch phù hợp, vì pamidronat có thể gây hạ calci và ảnh hưởng thận. 

Nguy cơ độc trên thận cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, do đó cần kiểm tra creatinin trước mỗi lần truyền, điều chỉnh tốc độ truyền hoặc tránh dùng khi suy thận nặng trừ trường hợp khẩn cấp. 

Bệnh nhân có nguy cơ thiếu Vitamin D hoặc calci, hoặc bệnh Paget, cần được đánh giá và bổ sung vitamin D và calci trước khi bắt đầu điều trị để giảm nguy cơ hạ calci huyết. 

Cần kiểm tra răng miệng trước khi điều trị nếu có bệnh lý răng, vì bisphosphonate tiêm tĩnh mạch có liên quan đến nguy cơ hoại tử xương hàm; can thiệp nha khoa xâm lấn nên tránh khi không cần thiết và phối hợp với nha sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều có thể gồm hạ huyết áp, hạ calci huyết dẫn đến tê cứng, co cơ hoặc co giật. 

Xử trí hỗ trợ, theo dõi và truyền Dung dịch calci như calcium gluconate khi cần thiết.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 25°C, nơi thoáng mát.

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Pamidronat dinatri là bisphosphonate chứa nitơ, gắn mạnh vào tinh thể hydroxyapatite ở xương, ức chế gắn kết và hoạt hóa của tiền hủy cốt bào, ức chế enzym farnesyl pyrophosphate synthase trong con đường mevalonate, làm giảm prenyl hóa các protein GTPase nhỏ, tăng apoptosis của hủy cốt bào và do đó giảm tiêu xương. [1]

9 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn khi truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh huyết tương phụ thuộc vào thời gian truyền. 

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 54%, thuốc khu trú nhiều ở vùng xương có thoái hóa, phần lớn liều có thể được giữ lại trong cơ thể. 

Chuyển hóa: Không được chuyển hóa đáng kể. 

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 20–55% liều được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 72 giờ.

10 Thuốc Idrona 30 giá bao nhiêu?

Thuốc Idrona 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Idrona 30 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Liều dùng tĩnh mạch định kỳ giúp tuân thủ điều trị tốt hơn so với một số thuốc uống.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây hạ calci tạm thời, rối loạn điện giải và các phản ứng dị ứng hiếm gặp, vì vậy cần theo dõi calci và điện giải.

Tổng 2 hình ảnh

idrona 30 1 U8123
idrona 30 1 U8123
idrona 30 2 S7135
idrona 30 2 S7135

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Ahlqvist, V. H., Sjöqvist, H., Dalman, C., Karlsson, H., Stephansson, O., Johansson, S., Magnusson, C., Gardner, R. M., & Lee, B. K. (Ngày đăng : 09 tháng 4 năm 2024). Acetaminophen Use During Pregnancy and Children's Risk of Autism, ADHD, and Intellectual Disability. JAMA. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    Idrona 30 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Idrona 30
      G
      Điểm đánh giá: 5/5

      Được dược sĩ tư vấn kỹ

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    0927.42.6789