Idolpalivic
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Số đăng ký | VD-18882-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8463 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Idolpalivic được bác sĩ chỉ định điều trị đau đầu, đau răng, đau lưng, đau họng, đau cơ và khớp, Đau Bụng Kinh và hạ sốt. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Idolpalivic.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Idolpalivic là:
- Paracetamol 325mg.
- Ibuprofen 200mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Idolpalivic
2.1 Tác dụng của thuốc Idolpalivic
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Idolpalivic là thuốc gì?
Paracetamol là một sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt hiệu quả, có thể sử dụng thay thế Aspirin nhưng thuốc không có tác dụng chống viêm. Cơ chế tác dụng hạ sốt của thuốc là tác động lên vùng dưới đồi của não, làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên, kết quả là làm tỏa nhiệt và hạ sốt. Nếu dùng quá liều thuốc sẽ gây độc cho gan.
Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic, đây là một thuốc chống viêm không steroid. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế hình thành các yếu tố trung gian gây viêm là prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm của cyclooxygenase. Tác dụng hạ sốt của Ibuprofen tốt hơn aspirin. Thuốc có hiệu quả giảm đau và chống viêm tốt đau điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp.
2.1.2 Dược động học
Paracetamol:
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa trong máu là 30-60 phút.
- Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi tại các mô cơ thể. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 25%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,5 - 3 giờ.
Ibuprofen:
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Thời gian nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương là 1 - 2 giờ.
- Phân bố: Thuốc được gắn nhiều với protein huyết tương.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ nhanh qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Idolpalivic
Thuốc Idolpalivic được chỉ định điều trị:
- Đau đầu, đau răng, đau lưng, đau họng, đau cơ và khớp, đau bụng kinh.
- Hạ sốt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Partamol Extra - Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Idolpalivic
3.1 Liều dùng thuốc Idolpalivic
Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng của thuốc Idolpalivic
Dùng thuốc đường uống.
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Khoảng cách giữa các liều là 4 - 6 giờ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Idolpalivic cho người bị quá mẫn bất kì thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc không steroid khác.
Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
Hen suyễn, có thắt phế quản, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, suy thận và suy gan.
Đang sử dụng thuốc chống đông máu coumarin.
Suy tim sung huyết, giảm khối lượng máu tuần hoàn do suy thận hoặc thuốc lợi tiểu.
Người bị bệnh tạo keo.
Đối tượng thiếu hụt men G6PD.
Phụ nữ mang thai giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Piantawic giảm đau mức độ nhẹ đến trung bình
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Paracetamol | |||
Da | Ban đỏ, mày đay | Ban | |
Máu | Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu | Loạn tạo máu | |
Khác | Sốt, tổn thương niêm mạc | Phản ứng quá mẫn | |
Tiêu hóa | Buồn nôn | ||
Thận | Bệnh thận, độc tính trên thận | ||
Ibuprofen | |||
Toàn thân | Sốt, mệt mỏi | Phản ứng dị ứng | Phù |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, chướng bụng, | Đau bụng, xuất huyết dạ dày, gây loét dạ dày tiến triển | |
Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, bồn chồn | Lơ mớ, mất ngủ | Trầm cảm |
Da | Ngoại ban, mẩn ngứa | Nổi mày đay | Nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc |
Hô hấp | Viêm mũi | ||
Thị giác | Rối loạn thị giác | Nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn nhìn màu | |
Tai và mê đạo | Ù tai, giảm thính lực | ||
Máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | ||
Gan mật | Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan | ||
Thận | Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ | ||
Khác | Kéo dài thời gian chảy máu | Viêm màng não vô khuẩn |
6 Tương tác thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng tác dụng của kháng sinh.
Ibuprofen, và NSAIDs khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Furosemide: Tăng tác dụng đào thải natri của Furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Thuốc chống đông coumarin và dẫn chất indandion: Tăng nhẹ tác dụng chống đông.
Rượu: Tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật như Phenytoin, barbiturat, carbamazepin..: Tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Isoniazid: Tăng nguy cơ độc tính cho gan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi.
Cần dừng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu khác thường như nhìn mờ, nhìn thấy màu sắc thay đổi và giảm thị lực.
Thuốc có nguy cơ làm thay đổi thời gian chảy máu.
Thận trọng trên đối tượng bị phenylceton - niệu.
Thận trọng trên bệnh nhân bị thiếu máu trước đó.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thể dẫn đến nguy cơ gây độc cho gan.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng bị suy giảm chức năng gan, thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Hạn chế sử dụng cho phụ nữ giai đoạn mang thai. Không dùng thuốc ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít, do vậy có nguy cơ thấp gây hại cho trẻ ở liều bình thường.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác,.. Thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Idolpalivic nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18882-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên.
9 Thuốc Idolpalivic giá bao nhiêu?
Thuốc Idolpalivic hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Idolpalivic mua ở đâu?
Thuốc Idolpalivic mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Paracetamol (Acetaminophen) là loại thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Thuốc hiệu quả tốt, an toàn và nguy cơ xảy ra tác dụng phụ thấp [1].
- Ibuprofen ở liều bình thường có ít khả năng gây ra các biến cố Đường tiêu hóa nghiêm trọng và ít có khả năng phát triển các biến cố về thận và bệnh tim mạch liên quan [2].
- Những phát hiện từ nghiên cứu cho thấy rằng việc kết hợp ibuprofen với paracetamol liều cố định có thể có hiệu quả trong việc kiểm soát cơn đau cơ xương dai dẳng, mang lại hiệu quả hơn đáng kể trong việc ngăn ngừa cơn đau dai dẳng [3].
- Liều dùng đơn giản.
- Có thể sử dụng cho đối tượng đang cho con bú và trẻ em.
- Dạng viên nang cứng phân liều dễ uống và sử dụng đơn giản [4].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu sử dụng trong giai đoạn thai kỳ.
- Thuốc có nguy cơ gây tổn thương đường tiêu hóa.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Grzegorz W Przybyła 1, Konrad A Szychowski 2, Jan Gmiński 2 (Ngày đăng: 7 tháng 8 năm 2020). Paracetamol - An old drug with new mechanisms of action, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả KD Rainsford 1 (Đăng ngày 21 tháng 11 năm 2009). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Alessandra Bettiol # 1, Ettore Marconi # 2, Alfredo Vannacci 1, Monica Simonetti 2, Alberto Magni 3, Claudio Cricelli 3, Francesco Lapi 4 (Ngày đăng 7 tháng 1 năm 2021). Effectiveness of ibuprofen plus paracetamol combination on persistence of acute musculoskeletal disorders in primary care patients, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây