Idatril 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mebiphar, Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế |
Số đăng ký | VD-18549-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Imidapril |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1183 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần viên Idatril 10mg bao gồm:
- Imidapril HCl hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Idatril 10mg
Chỉ định thuốc Idatril 10mg cho các trường hợp huyết áp cao hay suy tim sung huyết ở giai đoạn huyết động ổn định.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Idatril 5mg - Thuốc giúp ổn định huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Idatril 10mg
3.1 Liều dùng
Liều lượng dùng dựa vào mức độ bệnh, độ tuổi để điều chỉnh.
Khuyến cáo người lớn dùng từ 5-10mg mỗi lần, ngày chỉ sử dụng 1 lần.
Người bị suy thận chỉ nên khởi đầu với liều 2,5mg/lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Nuốt cả viên Idatril 10mg với lượng nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Trường hợp được thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
Đối tượng từng bị phù mạch máu do uống chất ức chế men chuyển hay đang uống dextran cellulose để giảm thiểu lượng LDL.
Người quá mẫn với thành phần của Idatril 10mg.
5 Tác dụng phụ
Không thường xuyên xảy ra chứng nhức đầu, ho, tăng GOT, GPT, bốc hỏa trên mặt, giảm hồng cầu, chóng mặt hoặc hoa mắt khi đứng, tăng Kali máu, huyết sắc tố,...
Ít xuất hiện đau bụng, ói mửa, dạ dày có cảm giác khó chịu, buồn ói.
Các triệu chứng quá mẫn khác như phù do huyết quản tại thanh môn, lưỡi,... Khi có các biểu hiện này phải ngưng thuốc ngay. Đôi khi còn có ngứa, phát ban, nên giảm liều lượng hoặc dừng sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Dùng Imidapril trong lúc đang dùng kali hay là thuốc lợi niệu giữ kali có thể tăng cường hàm lượng kali tại huyết thanh, nhất là người có chức năng thận yếu. Ngoài ra thuốc lợi niệu còn có thể gia tăng thêm hiệu quả hạ áp trong những ngày đầu uống Imidapril.
Ở nước ngoài, có ghi nhận việc nhiễm độ Lithi do dùng song song chất ức chế men chuyển angiotensin và Lithi. Bởi vậy, nên đánh giá Lithi huyết thanh thường xuyên nếu uống Lithi đồng thời với Imidapril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người hẹp động mạch thận cả hai bên, có bệnh thận nặng phải dùng Imidapril cẩn trọng.
Lúc mới chữa trị, người bệnh có thể có tình trạng tụt huyết áp quá mức, thoáng qua.
Cần dùng liều thấp, theo dõi kỹ càng khi đang dùng Idatril 10mg, có thể tăng liều dần với người đang lọc máu, người cần kiêng muối tuyệt đối, cao huyết áp nặng hay đang dùng thuốc lợi niệu.
Người bệnh có thể bị chóng mặt, hoa mắt vì tụt huyết áp xảy ra.
Tránh dùng Imidapril trong vòng 24 tiếng trước cuộc phẫu thuật.
Imidapril có thể gây phù do mạch máu tại thanh môn, lưỡi và thanh quản nhanh chóng dẫn đến khó thở. Tuy vậy, hiếm xảy ra hiện tượng này, khi xảy ra tì ngưng thuốc ngay, điều trị phù hợp.
Trẻ nhỏ, người lớn tuổi dùng thuốc Idatril 10mg thật cẩn trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Người có bầu: Chỉ dùng Imidapril nếu cực kỳ cần, phải dùng với thời gian ít nhất, theo dõi kỹ trạng thái thai nhi, thể tích nước ối.
Người có con bú: Ngưng sử dụng Idatril 10mg hoặc ngưng cho bé bú nếu phải dùng thuốc.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Vì có thể bị chóng mặt, hoa mắt do tụt huyết áp khi uống Idatril 10mg, nên người lái xe, máy móc cần thận trọng lúc dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Thường xuất hiện hạ huyết áp nếu uống Imidapril quá liều.
Nếu tụt huyết nặng, phải cho bệnh nhân nằm, đầu để thấp. Hỗ trợ bằng cách rửa dạ dày, truyền Dung dịch NaCl đẳng trương nhằm gia tăng thể tích máu lưu chuyển.
7.5 Bảo quản
Thuốc Idatril 10mg cần tránh ẩm, ánh nắng, vị trí giữ thuốc dưới 30 độ C, thông thoáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Enatril 10mg điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Idatril 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Indopril 10 đến từ Stellapharm với thành phần chính là Imidapril hàm lượng 10mg. Dùng thuốc cho người có huyết áp tăng vô căn.
Imidagi 10 do Agimexpharm sản xuất, mỗi viên gồm 10mg Imidapril HCl. Thuốc được dùng cho người bệnh bị tăng huyết áp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thực tế Imidapril là tiền chất, sau uống sẽ được hoạt hóa sinh học thông qua việc thủy phân gốc ethyl ester, thu được Imidaprilat sở hữu hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin khá mạnh. Vì thuốc có nửa đời thải trừ dài nê chỉ cần uống 1 lần/ngày.
Khi ức chế men chuyển angiotensin, Imidaprilat sẽ giúp giảm lượng angiotensin II, từ đó giảm sức cản thành mạch và làm giãn mạch ở ngoại biên.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Chuyển hóa Imidapril cho Imidaprilat có hoạt tính. Khi người khỏe mạnh uống 1 liều 10mg, Cmax ghi nhận được sau 2 tiếng sử dụng, thải trừ ra khỏi huyết tương với nửa đời đào thải vào khoảng 2 tiếng. Đối với Imidaprilat, Cmax vào khoảng 15ng/ml sau 6-8 tiếng uống thuốc, nửa đời thải trừ ở huyết tương khoảng 8 tiếng.
Phân bố: Phân bố thuốc Imidaprilat rộng rãi ở huyết tương cũng như nhiều tế bào nội mô.
Chuyển hóa, đào thải: Có 4 sản phẩm chuyển hóa của Imidapril, trong số đó này có Imidaprilat còn hoạt tính. Người khỏe mạnh dùng 1 liều 10mg, trong vòng 24 giờ, có khoảng 25,5% liều thuốc được thải vào nước tiểu.
10 Thuốc Idatril 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc chống tăng huyết áp Idatril 10mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Idatril 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Idatril 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
13 Nhược điểm
Sử dụng Imidapril có thể bị tụt huyết áp, dẫn tới các hiện tượng gồm chóng mặt, hoa mắt.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tác giả Dean M Robinson (đăng năm 2007). Imidapril: a review of its use in essential hypertension, Type 1 diabetic nephropathy and chronic heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2025.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả Dean M Robinson (đăng năm 2007). Imidapril: a review of its use in essential hypertension, Type 1 diabetic nephropathy and chronic heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2025.