Iburhum 400
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-27970-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gh261 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Iburhum 400 chứa:
- Ibuprofen hàm lượng 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Iburhum 400
Ibuprofen 400mg là thuốc gì?
Thuốc Iburhum 400 chứa Ibuprofen - thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chồng viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp như đau răng, nhức đầu, Đau Bụng Kinh.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Prebufen-F 400mg hạ sốt ở trẻ em, chống đau, viêm nhẹ và vừa

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Iburhum 400
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Giảm đau: 1200-1800mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều duy trì có hiệu quả là 600-1200 mg/ngày.
- Hạ sốt: 200-400mg/lần, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 1200mg.
- Giảm đau bụng kinh: 200mg/lần , cách 4-6 giờ/lần. Cần dùng ngay khi bị đau, có thể tăng lên 400mg/lần, tối đa 1200mg/ngày.
Trẻ em:
- Giảm đau và hạ sốt ở trẻ 12-18 tuổi: Từ 200-400mg/lần x 3-4 lần/ngày. Tối đa 2400mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Iburhum 400 được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Iburhum 400, Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Người bị loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người bị hen hoặc co thắt phế quản.
Người bị rối loạn chảy máu.
Người bị bệnh tạo keo.
Người đang dược điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Suy gan nặng và suy thận nặng.
Bệnh tim mạch, suy tim sung huyết.
Giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận.
Phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác với thuốc kháng đông đường uống, Heparin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, muối lithi, ticlopidin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Profentana 400 - Giảm đau nhức đầu, đau sau phẫu thuật, hạ sốt
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp (≥ 1/100)
- Hoa mắt chóng mặt
- Buồn nôn, nôn
- Sốt
- Nhức đầu
- Mỏi mệt
- Bồn chồn
- Chướng bụng
- Mẫn ngứa
- Ngoại ban
5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Viêm mũi
- Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen)
- Nổi mày đay
- Đau bụng
- Làm loét dạ dày tiến triển
- Chảy máu dạ dày-ruột
- Lơ mơ
- Mất ngủ
- Rối loạn thị giác
- Ù tai
- Thời gian chảy máu kéo dài
5.3 Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Rụng tóc
- Phù
- Nổi ban
- Trầm cảm
- Viêm màng não vô khuẩn
- Giảm thị lực do ngộ độc thuốc
- Rối loạn nhìn màu
- Giảm bạch cầu
- Giảm tiểu cầu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Giảm bạch cầu hạt
- Thiếu máu
- Rối loạn co bóp túi mật
- Các bất thường trong xét nghiệm chức năng gan
- Nhiễm độc gan
- Viêm bàng quang
- Đái ra máu
- Suy thận cấp
- Viêm thận kẽ
- Hội chứng thận hư
Thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn lúc dùng thuốc Iburhum 400.
6 Tương tác
Kháng sinh nhóm quinolon: Tương tác với Iburhum 400 và các NSAIDs khác, làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây co giật.
Magnesi hydroxyd: Tăng hấp thu ban đầu của Iburhum 400; tuy nhiên, khi có mặt Nhôm Hydroxyd thì không có hiệu ứng này.
Các NSAIDs khác: Phối hợp làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng.
Methotrexat: Tăng độc tính huyết học khi dùng phối hợp với Iburhum 400.
Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương khi phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.
Không lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc Iburhum 400.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Iburhum 400.
Thuốc Iburhum 400 chứa Ponceau 4R lake và sunset yellow lake, có thể gây dị ứng.
Bệnh nhân suy tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn hoặc đang dùng lợi tiểu cần theo dõi thể tích nước tiểu và chức năng thận khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Iburhum 400.
Khi xuất hiện rối loạn thị giác trong quá trình điều trị bằng thuốc Iburhum 400, bệnh nhân cần đi khám mắt.
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa cần được theo dõi cẩn thận trong suốt quá trình dùng thuốc Iburhum 400.
NSAIDs đường toàn thân, không bao gồm aspirin, có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, đặc biệt ở liều cao và dùng kéo dài.
Nên sử dụng liều thấp nhất thuốc Iburhum 400 có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất nhằm giảm nguy cơ biến cố bất
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Iburhum 400 chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Iburhum 400 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Iburhum 400 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
Thuốc Bidivon 400mg chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định sản xuất.
Thuốc Bosfen 400 chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm được lý: Thuộc kháng viêm không steroid.
Mã A41TC: M01AE01
Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm dẫn xuất axit propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm tương tự các NSAIDs khác. Thuốc ức chế enzyme cyclooxygenase, từ đó ngăn cản sự tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các chất trung gian viêm khác.
Ngoài ra, ibuprofen còn ức chế sản xuất prostacyclin tại thận, có thể làm giảm lưu lượng máu thận và gây giữ nước. Tác dụng kháng viêm của ibuprofen thường xuất hiện sau khoảng hai ngày điều trị.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ibuprofen được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ sau khi uống.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, tỷ lệ liên kết từ 90 đến 99%.
Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan.
Thải trừ: Ibuprofen được thải trừ nhanh qua nước tiểu, trong đó 1% dưới dạng không đổi và 14% dưới dạng liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
10 Thuốc Iburhum 400 giá bao nhiêu?
Thuốc Iburhum 400 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Iburhum 400 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Iburhum 400 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV với quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và đạt chuẩn GMP.
- Viên nén bao phim giúp bảo vệ dược chất, tăng độ ổn định và dễ dàng khi sử dụng.
- Thuốc ibuprofen ở liều không kê đơn có hiệu quả điều trị đau, viêm và sốt với hồ sơ an toàn tốt, đặc biệt giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa, tim mạch và thận so với các NSAIDs khác, đồng thời có tính an toàn và hiệu quả cao ở trẻ em.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc Iburhum 400 có thể gây rối loạn thị giác, chóng mặt và các triệu chứng thần kinh khác, ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Rainsford KD, (Ngày đăng: Tháng 12 năm 2009), Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety. Inflammopharmacology, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2025