1 / 2
ibuprofen 400 nadyphar 2 U8877

Ibuprofen 400 Nadyphar

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar
Số đăng kýVD-33358-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 60 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtIbuprofen
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam3084
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 130 lần

Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar với thành phần chính là Ibuprofen hàm lượng 400mg, có tác dụng điều trị các cơn đau, chống viêm mức độ từ nhẹ đến trung bình. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar.

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar bao gồm: 

  • Ibuprofen: hàm lượng 400mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

2 Chỉ định của thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar

Ibuprofen 400 được chỉ định dùng với các mục đích:

  • Giảm đau, chống viêm mức độ từ nhẹ đến vừa như: thống kinh, đau nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, nhiễm trùng túi thanh mạc.

  • Kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc ung thư.

  • Hạ sốt ở trẻ em từ 12 tuổi. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mofen 400 (Ibuprofen 400mg): Tác dụng - Chỉ định, Liều dùng

3 Cách sử dụng thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar

Người lớn:

Giảm đau và hạ sốt: 1 viên/ lần x 1-3 lần/ ngày.

Kháng viêm: 1 viên/ lần x 3-4 lần/ ngày.

Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg): liều dùng được tính theo cân nặng, cụ thể: 

Giảm đau, hạ sốt: 20 - 30mg/ kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần dùng thuốc.

Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Ibuprofen hoặc Aspirin.

Phụ nữ có thai (nhất là 3 tháng cuối thai kỳ).

Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Người suy gan, suy thận nặng hoặc mắc các bệnh như hen suyễn, suy tim, hội chứng tạo keo.

Người bệnh đang dùng các thuốc chống đông Coumarin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ifetab 400mg (Lọ 200 viên) -Thuốc giảm đau, hạ sốt

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi do dùng thuốc Ibuprofen rất hiếm khi xảy ra.

Các triệu chứng phụ phổ biến nhất của Ibuprofen bao gồm:

Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn, chảy máu dạ dày - ruột, loét dạ dày tiến triển

Da: ngứa, phát ban.

Mắt: rối loạn thị giác.

Chóng mặt, nhức đầu.

6 Tương tác

Ibuprofen cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng tác dụng bất lợi của nhóm quinolon trên hệ thần kinh trung ương thậm chí có thể gây co giật.

Magnesi hydroxyd: tăng khả năng hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu có mặt Nhôm Hydroxyd thì không gây tình trạng này

Các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét dạ dày 

Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

Tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu giảm khi có mặt Ibuprofen 

Nồng độ Digoxin huyết tương tăng bởi Ibuprofen 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thuốc NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ của các tình trạng huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim; đột quỵ, thậm chí gây tử vong.

Thận trọng khi dùng Ibuprofen trên người bệnh cao tuổi, do nguy cơ gia tăng các phản ứng bất lợi của thuốc đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và thủng dạ dày có thể gây tử vong.

Nếu có hiện tượng nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng dùng thuốc ngay 

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu do đó khiến thời gian chảy máu kéo dài.

Tiêu hóa: Chảy máu, loét thậm chí thủng đường tiêu hóa; tử vong đã được báo cáo ở hầu hết các thuốc chống viêm không steroid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai đặc biệt là trong 3 tháng cuối của thai kỳ 

Ibuprofen bài tiết vào sữa mẹ rất ít, do đó ít khả năng ảnh hưởng tới trẻ ở liều bình thường với mẹ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm rối loạn thị giác như nhìn mờ, do đó không dùng Ibuprofen khi lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Thường điều trị triệu chứng kết hợp hỗ trợ.

Các biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc bao gồm: rửa dạ dày, gây nôn; lợi tiểu bắt buộc; uống than hoạt hoặc dùng thuốc tẩy muối. Trưởng hợp nặng có thể tiến hành thẩm tách máu hoặc truyền máu.

7.5 Bảo quản 

Ở nhiệt độ 25 - 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Ibuprofen 400mg Vac với  thành phần chính cùng có chứa Ibuprofen hàm lượng 400mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm - Việt Nam, đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Thuốc  Agirofen 400 cũng có thể là thuốc lựa chọn để thay cho Ibuprofen 400 Nadyphar do cùng hàm lượng và chỉ định. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất và phân phối, hộp 6 vỉ x 10 viên có giá là 80000 đồng. 

9 Nhà sản xuất 

SĐK: VD-33358-19. 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 60 viên    

10 Ibuprofen 400 Nadyphar là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của acid propionic.

Giống với các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Cơ chế tác dụng: Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase, do đó ức chế quá trình tạo ra prostaglandin, thrombxan.

Thuốc ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận, do đó có nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.

Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém hơn so với Indomethacin.

Đây được xem là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

10.2 Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ.

Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương.

Nửa đời thải trừ thuốc là khoảng 2 giờ, đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp). 

11 Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar giá bao nhiêu?

Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar mua ở đâu?

Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Ibuprofen 400 Nadyphar là thuốc kháng viêm, hạ sốt giảm đau hiệu quá được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP của công ty Dược phầm 2/9 - Nadyphar. Thuốc được cấp phép lưu hành bởi bộ Y Tế và có mặt trên toàn quốc

  • Đây được xem là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid và được sử dụng phổ biến nhất.

  • Các chỉ định thường xuyên của thuốc bao gồm: thấp khớp, viêm xương khớp (OA), các triệu chứng đau cấp tính, sốt và viêm [1]

  • Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng và bảo quản, viên giúp đảm bảo tính ổn định cũng như hiệu quả của thuốc trước thay đổi của môi trường, nhiệt độ 

  • ibuprofen có khả năng ức chế vừa phải trên cả COX-1 và COX-2 và thời gian lưu trú trong cơ thể ngắn do đó nguy cơ xuất hiện độc tính trên đường tiêu hóa, tim mạch và gan thận thấp hơn đáng kể so với acetaminophen và Aspirin [2]

14 Nhược điểm

  • Tương tự như các NSAIDs khác, Ibuprofen có nguy cơ gây xuất huyết, kéo dài thời gian chảy máu do ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu

  • Thuốc không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Aleem Adatia và cộng sự (Ngày đăng: tháng 5 năm 2012). Osteoarthritis of the knee and hip. Part II: therapy with ibuprofen and a review of clinical trials, Journal of Pharmacy and Pharmacology. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả KD Rainsford (Ngày đăng: năm 2009). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Inflammopharmacology. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ em bao nhiêu tuổi thì dùng được ạ

    Bởi: Kim Anh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ibuprofen 400 Nadyphar 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ibuprofen 400 Nadyphar
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

SUPERYIN
SUPERYIN
Liên hệ
Maxibumol
Maxibumol
Liên hệ
Solso
Solso
Liên hệ
Etotab-90
Etotab-90
Liên hệ
Kem bôi trĩ Dictamni
Kem bôi trĩ Dictamni
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633