Ibruxen 140mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Everest Pharmaceuticals, Everest Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Everest Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ibrutinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thanh702 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 34 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Ibruxen 140mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Ibrutinib với hàm lượng 140mg
- Cùng đó là các tá dược khác vừa đủ cho mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ibruxen 140mg
Thuốc Ibruxen 140mg có công dụng làm chết tế bào ung thư. Thuốc Ibruxen 140mg được chỉ định trên các đối tượng:
- Bệnh lý u lympho tế bào màng đã tiến hành điều trị trước đó ít nhất 1 lần.
- Bệnh lý bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ.
- Bệnh lý Macroglobulinemia Waldenström.
- Bệnh lý u lympho vùng biên cần được điều trị toàn thân kèm theo điều kiện đã điều trị ít nhất 1 đợt bằng thuốc kháng CD20.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ibrutix 140mg điều trị ung thư tế bào dòng lympho và ung thư máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibruxen 140mg
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng được khuyến cáo trên từng bệnh lý là khác nhau:
Với bệnh lý u lympho tế bào màng và u lympho vùng biên: liều sử dụng là 4 viên mỗi ngày tương ứng với 560mg mỗi ngày.
Với bệnh lý bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ và Macroglobulinemia Waldenström: liều dùng là 3 viên mỗi ngày tương ứng với 420mg.
Liều thuốc cần được hiệu chỉnh trên các đối tượng đang bị suy gan hay suy thận.
3.2 Cách dùng
Uống một lần mỗi ngày, có thể trước hay sau khi ăn.
Thuốc được nuốt chung với nước và ko bẻ hay nhai viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên đối tượng người bệnh đang hay đã bị mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Ibrunat 140mg điều trị bạch cầu lymphocytic mạn tính và u lympho
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra các phản ứng trên lâm sàng có thể xuất hiện theo thử nghiệm trên lâm sàng như sau: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, đau bụng, nhiễm trùng, viêm phổi, mệt mỏi, đau họng, ho, đau xương khớp, tăng huyết áp, giảm số lượng xét nghiệm máu,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế Cyp3A | Tăng nồng độ của hoạt chất, tăng nguy cơ độc tính trên người dùng. |
Thuốc cảm ứng Cyp3A, chất nền Cyp | Giảm hiệu quả của thuốc khi dùng. |
Digoxin, methotrexate | Tăng nồng độ của Digoxin, Methotrexate trong máu. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ xuất huyết có thể xảy ra trên bệnh nhân đang phối hợp sử dụng thuốc chống đông khác.
Sự suy giảm số lượng các chỉ số xét nghiệm hay nhiễm trùng có thể xảy ra, ngừng sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Các phản ứng tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, u tác tính nguyên phát đã được báo cáo, cần xem xét dừng ngay sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Cảnh báo đến các đối tượng đang trong độ tuổi sinh sản do các độc tính trên thai nhi có thể xuất hiện, cần thực hiện các biện pháp tránh thai cần thiết trong trường hợp này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nguy cơ dị tật trên thai nhi có thể xảy ra, thuốc không được sử dụng trên mẹ đang mang thai trừ các trường hợp mẹ thực sự cần dùng và dưới sự theo dõi của các y bác sĩ.
Chưa có thông tin về sự bài tiết hoạt chất vào sữa mẹ, không sử dụng thuốc trên người cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận việc sử dụng quá liều thuốc trên người.
Các phản ứng bất lợi có thể xảy ra trên đối tượng này. Các phương án xử trí các biểu hiện có thể được xảy ra trên đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần đặt trên kệ, nhiệt độ không vượt 30 độ.
Nơi ẩm thấp, nhiều nấm mốc không đặt thuốc.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Breyanzi chứa cùng hoạt chất Lisocabtagene Maraleucel công dụng điều trị bệnh u lympho tế bào B lớn. Thuốc được bào chế ở dạng Dung dịch truyền bởi Bristol Mayer Squibb, Mỹ.
Thuốc Clexza 100mg có hoạt chất Venetoclax cùng hàm lượng là 100mg được tạo thành tại Azista. Tác dụng của viên nén chỉ định bạch cầu lymphocytic mãn tính, bạch cầu tủy cấp tính, u lympho bào lympho nhỏ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ibrutinib là hoạt chất có tác dụng ức chế phân tử nhỏ tyrosine kinase. Hoạt chất tham gia liên kết cộng hóa trị với một gốc cysteine ngay tại vị trí hoạt động và ức chế sự hình thành của tyrosine kinase. Từ đó dẫn đến ngăn cản sự truyền tín hiệu trên các thụ thể mặt tế bào B, ức chế và tiêu diệt các tế bào ung thư trong cơ thể. [1]
Trong một số nghiên cứu lâm sàng, hoạt chất có tác dụng trong hoạt động chống khối u do bệnh lý bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho tế bào lớp phủ.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ibrutinib hấp thu nhanh qua đường uống sau 1 đến 2 giờ sử dụng. Việc sử dụng thuốc chung với thức ăn có thể giúp người dùng tăng nồng độ hấp thu.
Phân bố: Hoạt chất liên kết mạnh với protein huyết tương với nồng độ vào khoảng 97% và có thể tích phân phối là 683 lít.
Chuyển hóa: Ibrutinib chuyển hóa qua gan bởi các enzym CyP450.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ ra ngoài thông qua phân và một lượng nhỏ khác thông qua nước tiểu.
10 Thuốc Ibruxen 140mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ibruxen 140mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ibruxen 140mg mua ở đâu?
Thuốc Ibruxen 140mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ibruxen 140mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ibruxen 140mg được nghiên cứu và thực hiện sản xuất theo dây truyền hiện đại của Công ty dược Everest Bangladesh.
- Hoạt chất được nghiên cứu và tiến hành trong điều trị bệnh lý về bạch cầu lymphocytic mãn tính hiệu quả. [2]
- Dạng thuốc dễ sử dụng cho mọi đối tượng muốn điều trị tại nhà theo đơn của bác sĩ mà không cần đến cơ sở y tế thường xuyên.
13 Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc còn tùy thuộc vào mỗi người bệnh theo đáp ứng trên từng bệnh nhân.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Matthew S Davids và Jennifer R Brown (Đăng ngày 4 tháng 11 năm 2015), Ibrutinib: a first in class covalent inhibitor of Bruton’s tyrosine kinase, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.
- ^ Hong Zhou, Pan Hu và cộng sự, Ibrutinib in Chronic Lymphocytic Leukemia: Clinical Applications, Drug Resistance, and Prospects, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.