Ibisaol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long |
Số đăng ký | VD-31148-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5469 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1605 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ibisaol được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng nấm da, nấm móng, nấm toàn thân và nấm nội tạng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ibisaol.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ml của thuốc Ibisaol là Itraconazol (dưới dạng vi hạt chứa 22% Itraconazol) hàm lượng 100mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ibisaol
2.1 Tác dụng của thuốc Ibisaol
Thuốc Ibisaol chứa Itraconazol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Itraconazole là thuốc kháng nấm loại imidazole/triazole, có tác dụng chống nấm và được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và không bị suy giảm miễn dịch.
Itraconazole tác dụng bằng cách ức chế enzym phụ thuộc cytochrom P-450 dẫn đến suy giảm tổng hợp ergosterol. Vì ergosterol là một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, nên việc ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến tăng tính thấm của tế bào gây rò rỉ các chất bên trong tế bào.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc qua đường uống là 55%. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên và đạt tới mức tối đa khi dùng cùng bữa ăn.
Phân bố: Thuốc có Thể tích phân bố là 796 ± 185 L. Có 99,8% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống isoenzyme cytochrom P450 3A4 thành chất chuyển hóa và chủ yếu là hydroxyitraconazole. Các con đường chuyển hóa chính là sự phân cắt oxy hóa của vòng dioxolane, oxy hóa aliphatic ở nhóm thế 1-methylpropyl, N-dealkyl hóa của nhóm thế 1-methylpropyl này, sự phân cắt triazolone và sự phân hủy oxy hóa của vòng piperazine.
Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua thận và mật dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa không hoạt tính. Thời gian bán thải của thuốc là 21 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Ibisaol
Thuốc Ibisaol được chỉ định điều trị các tình trạng nấm, bao gồm:
Phụ khoa: Nấm candida âm đạo và âm hộ.
Nấm candida miệng.
Bệnh ngoài ra gây bởi vi sinh vật nhạy cảm với itraconazol, nấm da chân, nấm da đùi, nấm da toàn thân và nấm da tay.
Lang ben.
Nấm móng do dermatophyt hoặc/và nấm men.
Nhiễm Candida toàn thân.
Nấm nội tạng: do Candida và Aspergillus, nhiễm nấm Cryptococcus (trên cả viêm màng não: trên những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và hầu hết các bệnh nhân bị nhiễm Cryptococcus tại hệ thần kinh trung ương, chỉ nên sử dụng itraconazole khi các liệu pháp ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả), nhiễm nấm Histoplasma, Paracoccidioides, Sporothrix, Blastomyces và các trường hợp nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác nhau hay không dung nạp với Amphotericin B.
Điều trị duy trì trên các bệnh nhân AIDS nhằm ngừa nhiễm nấm khi các thuốc khác vô hiệu.
Do đặc tính dược động học, không nên sử dụng khởi đầu cho các bệnh nhân bị nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Itracole Capsule - Điều trị nhiễm nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibisaol
3.1 Liều dùng thuốc Ibisaol
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Người lớn | ||
Nấm candida âm đạo và âm hộ | 2 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 1 ngày 3 ngày |
Nấm da và lang ben | 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 7 ngày |
Nấm da toàn thân, nấm da đùi | 1 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 15 ngày 7 ngày |
Nấm ở da chân và da tay | 1 viên/lần x 1 lần/ngày | 30 ngày |
Nấm candida miệng | 1 viên/lần x 1 lần/ngày | 15 ngày |
Nấm móng | ||
Móng chân (có hoặc không có nấm tay) | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | Cần điều trị 3 đợt, mỗi đợt kéo dài 1 tuần và khoảng cách giữa mỗi đợt là 3 tuần |
Móng tay | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | Cần điều trị 2 đợt, mỗi đợt kéo dài 1 tuần và khoảng cách giữa mỗi đợt là 3 tuần |
Nấm nội tạng | ||
Nấm aspergillus | 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 2-5 tháng |
Nấm candida | 1 - 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 3 tuần - 7 tháng |
Nấm cryptococus không gây viêm màng não | 2 viên/lần x 1 lần/ngày | 10 tuần |
Nấm cryptococus gây viêm màng não | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | 2 - 6 tháng |
Nấm histoplasma | 2 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày | 8 tháng |
3.2 Cách dùng của thuốc Ibisaol
Nên dùng thuốc sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu thuốc, đạt hiệu quả điều trị tối đa.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ibisaol cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 có nguy cơ kéo dài đoạn QT: astemizol, cisaprid, dofetilide, levacetylmethadol, mizolastin, pimozid, quinidin, terfenadin và sertindol.
Thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi men CYO3A4: lovastatin và Simvastatin.
Thuốc triazolam, Midazolam uống.
Thuốc ergot alkaloid: hihydroergotamin, ergometrin, ergotamin, methylergometrin.
Phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Miduc - Thuốc điều trị nấm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu | ||
Miễn dịch | Hộ chứng quá mẫn | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn hoặc thèm ăn | ||
Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt và dị cảm | Hạ huyết áp | |
Thị giác | Rối loạn thị giác | ||
Thính giác và tiền đình | ù tai | ||
Tim | Suy tim sung huyết | ||
Hô hấp | Chứng phù nề phổi | ||
Tiêu hóa | Đâu bụng, buồn nôn | Nôn, khó tiêu, rối loạn vị giácm tiêu chảy, táo bónm đầy hơi | Viêm tụy |
Gan mật | Tăng bilirubin maus, men ÁT và ALAT | Tăng men gan | |
Da và mô dưới da | Phát ban | Mày đay, rụng tóc và ngứa | |
Cơ xương khớp | Đau cơ và đau khớp | ||
Thận và tiết niệu | Đa niệu | ||
Tuyến vú và sinh sản | Rối loạn kinh nguyệt | ||
Toàn thân | Sưng phù | Sốt |
6 Tương tác thuốc
Thuốc làm giảm acid dạ dày: Giảm sự hấp thu của itraconazol.
Thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 như carbamazepin, Phenobarbital, isoniazid: Giảm sinh khả dụng của itraconazol.
Thuốc ức chế mạnh enzym CYP3A4 như ritonavir, Clarithromycin, erythromycin: Tăng sinh khả dụng của itraconazol.
Thuốc chẹn kênh calci: gây co thắt tim âm cự và gia tăng ảnh hưởng này của itraconazol.
Các thuốc dưới đây nên được theo dõi thận trọng nồng độ trong máu và tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:
Thuốc chống đông đường uống.
Thuốc ức chế Protease HIV: ritonavir, ìdinavir, saquinavir.
Thuốc điều trị ung thư: vinca alkaloids, busulphan, Docetaxel, trimetrexate.
Thuốc ức chế calci chuyển hóa bởi men CYP3A4: dihydropyridin, Verapamil.
Thuốc ức chế miễn dịch: Tacrolimus, cyclosporin, rapamycin.
Thuốc khác: Digoxin, buspirone, carbamazepin, alfentanil, Alprazolam, midazolam tiêm tĩnh mạch, brotizolam, rifabutin, Cilostazol, ebastine, disopyramide, halofantrine, repaglinid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc trên bệnh nhân bị hay có tiền sử bị suy tim sung huyết, trừ trường hợp lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Thuốc có khả năng cao gây suy tim sung huyết trên các bệnh nhân có nguy cơ bao gồm bệnh tim, bệnh van tim, thiếu máu cục bộ, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, suy thận và rối loạn phù nề khác.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chẹn kênh calci do itraconazol ức chế chuyển hóa các thuốc này.
Không nên dùng thuốc trên trẻ em do chưa được nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
Thuốc được chuyển hóa tại gan, do đó dễ dẫn đến tình trạng tăng thời gian bán hủy của thuốc nên bệnh nhân bị suy gan.
Trên bệnh nhân suy thân, sinh khả dụng của thuốc bị giảm, cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch thì thuốc có thể tăng sinh khả dụng.
Cần thận trọng trên các bệnh nhân nhạy cảm với thuốc thuộc nhóm azole khác do nguy cơ nhạy cảm chéo của thuốc.
Nếu trong quá trình điều trị xảy ra bệnh lý về thần kinh thì nên ngừng điều trị.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết gây đe dọa tính mạng.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc có thể được bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ. Thận trọng và nên cân nhắc khi sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ibisaol có khả năng thấp gây ảnh hưởng tới thần kinh, tuy nhiên cũng cần thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ibisaol nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Ibisaol nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Ibisaol ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31148-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ibisaol giá bao nhiêu?
Thuốc Ibisaol hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ibisaol mua ở đâu?
Thuốc Ibisaol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Phổ tác dụng rộng của itraconazole in vitro thể hiện trên lâm sàng với việc thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm móng do dermatophytes, Candida và một số loại nấm mốc không phải dermatophyte. Cả phác đồ điều trị liên tục và xung đều an toàn với ít tác dụng phụ [2].
- Itraconazole đã trở thành một lựa chọn quan trọng trong việc kiểm soát nhiễm aspergillosis xâm lấn. Hợp chất này có hoạt tính kháng nấm mạnh và phổ rộng trong ống nghiệm chống lại Aspergillus spp [3].
- Do phổ hoạt động rộng và khả năng dung nạp tuyệt vời, itraconazole là một bổ sung có giá trị cho vũ khí chống nấm được sử dụng để điều trị dự phòng và điều trị theo kinh nghiệm ở vật chủ bị suy giảm miễn dịch [4].
- Với thiết kế viên nang cứng giúp việc sử dụng dễ dàng và chi phí thấp hơn so với một số dạng bào chế khác.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên các tác dụng ngoại ý cho người dùng.
- Thuốc có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh khi mẹ bầu dùng thuốc.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 1015). Itraconazole, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả AK Gupta và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 1998). Itraconazole for the treatment of onychomycosis, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả AH Groll (Đăng ngày năm 2002). Itraconazole--perspectives for the management of invasive aspergillosis, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả R Caputo (Đăng ngày tháng 12 năm 2003). Itraconazole (Sporanox) in superficial and systemic fungal infections, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022