Ibatony
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex |
Số đăng ký | 893100211224 (SĐK cũ: VD-19067-13) |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Kẽm, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Retinol (Vitamin A), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic), Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Lysine, Calci gluconat |
Tá dược | Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Ethyl Vanilin , Gelatin , Oxid sắt đỏ, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1268 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc uống Ibatony gồm có:
Thành phần | Hàm lượng |
Vitamin A | 1000IU |
Lysin | 15mg |
Vitamin PP | 10mg |
Kẽm | 2,5mg |
Vitamin C | 50mg |
Canxi gluconat | 200mg |
Vitamin D3 | 200IU |
Vitamin B1 | 10mg |
Vitamin B6 | 5mg |
Vitamin B2 | 5mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ibatony
Thuốc Ibatony giúp cung cấp các khoáng chất, vitamin cho:
- Đối tượng bị thiếu hụt khoáng chất, vitamin do cơ thể hấp thu kém, đang ăn kiêng, bị suy dinh dưỡng,...
- Trường hợp bị tăng nhu cầu về khoáng chất và vitamin như sau mổ, thiếu niên trong thời gian dậy thì, người đang có bầu, người sau ốm dậy, mẹ nuôi con bú,...

==>> Đọc thêm: Thuốc Viemit dùng cho người mệt mỏi, suy nhược, dinh dưỡng kém, còi xương.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibatony
3.1 Liều dùng
Bé trên 6 tuổi và người lớn mỗi ngày uống 2 lần, 1 viên mỗi lần.[1]
Trường hợp đang cho con bú hay có bầu dùng 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn từ dược sĩ hay bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Ibatony trong hoặc là ngay sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Ibatony nếu dị ứng thành phần của viên, người có bệnh chảy máu động mạch.
Các trường hợp bị bệnh thừa vitamin D, A, bị tăng canxi niệu hay canxi máu.
Người bị hạ huyết áp mức nặng hay có bệnh gan nặng.
5 Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp phải triệu chứng ngoại ý nếu uống liều bổ sung thông thường.
Uống quá liều chỉ dẫn hoặc sử dụng kéo dài có thể gây ra chán ăn, mệt mỏi, đau đầu,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Neomycin, dầu Parafin lỏng hay Cholestyramin | Khiến hấp thu Vitamin A bị giảm |
Chất kháng acid có Magie | Nguy cơ làm tăng Magie huyết |
Kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin | Ibatony có thể khiến hấp thu những kháng sinh này bị giảm |
Thuốc tránh thai steroid | Có thể tăng lượng vitamin A ở huyết tương. Không thuận lợi nếu như thụ thai ngay sau khi ngưng thuốc tránh thai |
Isotretinoin | Có thể gây tình trạng như khi uống quá liều vitamin A |
Glycosid trợ tim | Nguy cơ khiến độc tính Glycosid gia tăng |
Phenobarbital, Phenytoin | Có thể khiến chuyển hóa Canxi và vitamin D3 bị rối loạn |
Levodopa | Tác dụng của Levodopa có thể giảm xuống khi uống cùng Ibatony |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không được uống Ibatony quá liều lượng chỉ định.
Cẩn trọng khi uống chung sản phẩm có vitamin A, D, đối tượng suy thận, bị loét dạ dày tiến triển, sỏi thận hoặc mắc bệnh tim.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng quá 5000IU/ngày đối với vitamin A nếu đang có bầu.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Được dùng Ibatony cho người lái xe, điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ngộ độc cấp: Có thể ngộ độc Vitamin B6, A, D nếu uống liều rất cao. Biểu hiện ngộ độc như co giật, hay bị đau, buồn ói, ỉa chảy, chóng mặt,... Trẻ nhỏ có thể bị co giật, phồng thóp.
Ngộ độc mạn: Xảy ra khi mà uống liều cao liên tục từ 10 đến 15 ngày. Các dấu hiệu đặc trưng như thiếu máu, sốt, lách to, tiêu hóa rối loạn, tăng canxi máu,... Có thể xảy ra ù tai, áp lực nội sọ tăng hay chậm lớn ở trẻ em.
Cần phải dừng sử dụng, chữa triệu chứng, rửa dạ dày, uống nhiều nước,...
7.5 Bảo quản
Thuốc Ibatony cần bảo quản nơi < 30 độ C, khô ráo và tránh nắng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Pharnomax-G bổ sung dưỡng chất, tăng cường sức khỏe khi dùng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ibatony hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Ibatonic-F Hataphar dùng cho đối tượng có bệnh mạn tính, hậu phẫu, mới ốm dậy nhờ có các hoạt chất Lysin HCl 15mg, Acid glycerophosphoric 5mg, Vitamin B1 10mg, Vitamin B6 10mg, Vitamin E 5IU, Canxi glycerophosphat 10mg, Vitamin PP 15mg và Vitamin B2 5mg. Thuốc đến từ hãng Dược phẩm Hà Tây.
Visoftgel Hataphar của Dược phẩm Hà Tây có công dụng hỗ trợ hồi phục sau ốm dậy, cải thiện chứng suy nhược, mệt mỏi hay chán ăn,... Trong viên nang gồm 30mg Lysin HCl, 20mg Acid glycerophosphoric, 2mg Vitamin B2, 20mg Canxi glycerophosphat, 10IU Vitamin E, 10mg Vitamin PP, 2mg Vitamin B6, và 2mg Vitamin B1.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Vitamin D3: Góp mặt trong quá trình tạo xương, giúp điều hòa lượng canxi máu và có mặt ở cả quá trình biệt hóa những tế bào biểu mô.
Vitamin B1: Tham gia vào hoạt động chuyển hóa glucid với vai trò là coenzym.
Lysin HCl: Đóng vai trò quan trọng ở quá trình tạo xương, kích thích ăn ngon và giúp duy trì miễn dịch. Ngoài ra nó còn cần với việc phát triển thông thường của cơ thể, tuy nhiên hay thiếu hụt trong đồ ăn.
Vitamin C: Cần cho việc tạo Collagen, tu sửa các mô của cơ thể và có mặt ở một vài phản ứng oxy hóa khử. Mặt khác, vitamin C còn góp mặt ở những quá trình chuyển hóa, chức năng miễn dịch cũng như một vài hệ thống enzym chuyển hóa thuốc.
Vitamin B6: Được chuyển đổi thành Pyridoxan phosphat và một phần là Pyridoxamin phosphat khi vào cơ thể. Có vai trò là coenzyme ở chuyển hóa protid, protein hay glucid. Mặt khác, Pyridoxin còn tham gia tạo GABA và hemoglobin.
Vitamin PP: Được chuyển thành NADP hay NAD khi vào cơ thể. Cả NAD và NADP đều là coenzyme xúc tác cho phản ứng oxy hóa khử cần thiết với hoạt động hô hấp tế bào, chuyển hóa các lipid và phân giải các glycogen.
Vitamin A: Giúp tạo sắc tố võng mạc, điều tiết cho mắt và giúp mắt có thể nhìn được khi mà thiếu ánh sáng. Hơn nữa nó còn giúp hệ thống miễn dịch cũng như sự phát triển xương.
Kẽm gluconat: Zn2+ là thành phần ở carbonic anhydrase và dehydrogenase, cần thiết đối với việc tạo protid, acid nucleic và glucid. Bên cạnh đó còn giúp giữ sự toàn vẹn cho mô.
Vitamin B2: Nó bị biển đổi thành FAD và FMN, chúng là những coenzym hoạt động cần thiết với sự hô hấp của mô. Nó cũng cần ở phản ứng hoạt hóa Pyridoxin, chuyển trytophan thành niacin và liên quan tới tính toàn vẹn của các hồng cầu.
Canxi gluconat: Ca2+ là một thành phần cơ bản của xương, có đóng góp quan trọng với sự co cơ và hoạt động của thần kinh. Ngoài ra nó còn là một trong những yếu tố đông máu.
9.2 Dược động học
Vitamin D3: Được hấp thu thông qua niêm mạc ruột dễ dàng nhờ có lipid, muối mật. Tích lũy thuốc ở cơ, gan, niêm mạc của ruột, gan, mơ và xương. Chuyển hóa Vitamin D trong gan, thận, thu được sản phẩm D-dihydroxycholecalciferol mang hoạt tính. Chủ yếu được thải qua thận, phần nhỏ ở nước tiểu, nửa đời từ 19-48 tiếng.
Vitamin B1: Hấp thu Vitamin B1 qua tiêu hóa dễ dàng, đào thải vào nước tiểu.
Vitamin C: Hấp thu Vitamin C thông qua niêm mạc ruột non dễ dàng. Phân bố đến hầu hết mô, nhất là não, tuyến yên, bạch cầu và thượng thận. Không tích lũy vitamin C trong cơ thể, đào thải chủ yếu ở nước tiểu theo dạng chuyển hóa là urat, oxalat.
Vitamin B6: Hấp thu Vitamin B6 quá tiêu hóa nhanh. Phần lớn được dự trữ ở gan, một phần trong não, cơ. Chủ yếu đào thải Pyridoxin qua thận ở dạng chuyển hóa. Khi đưa vào mà vượt quá với nhu cầu trong ngày thì sẽ được thải trừ theo dạng ban đầu.
Vitamin PP: Hấp thu Vitamin PP qua tiêu hóa nhanh, phân phối rộng đến khắp các mô, tập trung tại gan nhiều. Ở trong gan, Nicotinamid sẽ bị chuyển thành N-methylnicotinamid, 2 dẫn chất 4-pyridon, 2-pyridon và tạo ra nicotirunic. Chủ yếu được thải trừ ở nước tiểu với nửa đời là 45 phút.
Vitamin A: Được hấp thu thông qua đường tiêm hay uống. Nó phân bố tới những tổ chức ở trong cơ thể, dự trữ tại gan là nhiều nhất. Đào thải qua mật và thận.
Kẽm gluconat: Được hấp thu qua tiêu hóa, khả năng hấp thu tùy chế độ ăn. Kẽm phân bố rộng rãi ở mắt, dịch tiền liệt tuyế, xương và da. Đào thải vào phân, lượng nhỏ thông qua mồ hôi và nước tiểu.
Vitamin B2: Hấp thu Vitamin B2 chủ yếu tại tá tràng. Chất chuyển hóa của nó phân phối tới sữa mẹ và khắp các mô. Dự trữ với lượng nhỏ tại tim, gan, lách và thận. Lượng đưa vào vượt nhu cầu sẽ bị thải ở dạng gốc vào nước tiểu. Ngoài ra còn thải vào sữa, theo phân và qua nhau thai.
Canxi gluconat: Sau khi dùng, Ca2+ sẽ được lọc ở cầu thận. Có 98% ion sẽ được tái hấp thu tại ống thận vào trong máu, còn lại sẽ thải vào nước tiểu. Lượng Ca2+ đáng kể được tiết vào sữa của mẹ, đào thải một phần qua phân và mồ hôi.
10 Thuốc Ibatony giá bao nhiêu?
Thuốc Ibatony chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ibatony mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ibatony trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Các vitamin và khoáng chất của Ibatony giúp cung cấp cho cả trường hợp tăng nhu cầu hoặc cơ thể bị thiếu hụt như kém hấp thu, người sau ốm dậy,...
- Dùng được Ibatony cho nhiều đối tượng, bao gồm người có bầu, trẻ trên 6 tuổi hay những trường hợp chăm con bú.
- Rất hiếm xuất hiện phản ứng phụ nếu uống Ibatony ở mức liều bổ sung thông thường.
13 Nhược điểm
- Bị hạ huyết áp nặng, tăng canxi máu không dùng được Ibatony.
Tổng 5 hình ảnh




