Hypolip 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hetero, Hetero Labs Limited |
Công ty đăng ký | Hetero Labs Limited |
Số đăng ký | VN-21293-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5645 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3152 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hypolip 10mg được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hypolip 10mg.
1 Thành phần
Thành phần: Atorvastatin 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hypolip 10mg
2.1 Thuốc Hypolip 10mg có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Atorvastatin là một chất ức chế cạnh tranh, chọn lọc của men khử HMG-CoA, men giới hạn tốc độ chịu trách nhiệm chuyển đổi 3-hydroxy-3-metyl-glutaryl-coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cả cholesterol. Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein trong huyết tương bằng cách ức chế HMG-CoA reductase và sau đó ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan và làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào để tăng cường hấp thu và dị hóa LDL.
Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và số lượng hạt LDL. Atorvastatin làm tăng đáng kể và bền vững hoạt động của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi về chất lượng của các hạt LDL lưu hành. Atorvastatin có hiệu quả trong việc giảm LDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử, một nhóm dân số thường không đáp ứng với các sản phẩm thuốc hạ lipid máu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống; nồng độ tối đa trong huyết tương (C max) xảy ra trong vòng 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỷ lệ với liều atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 12% và khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Tính khả dụng toàn thân thấp được cho là do sự thanh thải trước khi vào hệ thống ở niêm mạc đường tiêu hóa và/hoặc chuyển hóa lần đầu qua gan.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 381L. Atorvastatin liên kết với protein huyết tương ≥ 98%.
Chuyển hoá
Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 thành các dẫn xuất hydroxyl hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxy hóa beta khác nhau. Ngoài các con đường khác, các sản phẩm này được chuyển hóa thêm thông qua quá trình glucuronid hóa. In vitro, sự ức chế men khử HMG-CoA bởi các chất chuyển hóa hydroxyl hóa ở vị trí ortho và para tương đương với tác dụng của atorvastatin. Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa ở gan và/hoặc ngoài gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ. Thời gian bán hủy của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là khoảng 20 đến 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.
2.2 Chỉ định thuốc Hypolip 10mg
Thuốc Hypolip 10mg viên nén bao phim được chỉ định trong trường hợp:
Tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm cả từ gia đình, tăng cholesterol máu (biến thể dị hợp tử) hoặc tăng lipid máu kết hợp (hỗn hợp).
Phòng chống bệnh tim mạch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Insuact 10mg điều trị mỡ máu cao
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hypolip 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Hypolip 10mg
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu kết hợp (hỗn hợp): 1 viên x 1 lần/ngày từ 2-4 tuần.
Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử: Bắt đầu với 1 viên x 1 lần/ngày và điều chỉnh lên đến 4 viên/ngày mỗi 4 tuần, tối đa 8 viên/ngày.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 1-8 viên/ngày. Dữ liệu còn hạn chế.
Phòng chống bệnh tim mạch: Liều ban đầu 1 viên/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.
Phối hợp với các loại thuốc khác: Ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng vi-rút viêm gan C elbasvir/grazoprevir hoặc letermovir để dự phòng nhiễm vi-rút cytomegalovirus đồng thời với atorvastatin, liều atorvastatin không được vượt quá 2 viên/ngày.
Thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng letermovir đồng thời với ciclosporin.
Người già
Hiệu quả và độ an toàn ở những bệnh nhân trên 70 tuổi.
Trẻ em
Đối với những bệnh nhân tăng cholesterol máu dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ngày. Có thể tăng liều đến 8 viên/ngày tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp.
3.2 Cách dùng thuốc Hypolip 10mg hiệu quả
Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố bẻ viên. Không nhất thiết uống cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Suy gan cấp tính hoặc xơ gan mất bù.
Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và nhiễm độc
Phổ biến: viêm mũi họng.
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Hiếm: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phổ biến: phản ứng dị ứng.
Rất hiếm: sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Phổ biến: tăng đường huyết.
Ít gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: ác mộng, mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: đau đầu.
Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
Hiếm gặp: bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Rối loạn mắt
Ít gặp: nhìn mờ.
Hiếm: rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: ù tai.
Rất hiếm: mất thính giác.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Thường gặp: đau họng-thanh quản, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: viêm gan.
Hiếm gặp: ứ mật.
Rất hiếm: suy gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.
Hiếm gặp: phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Thường gặp: đau cơ, đau khớp, đau tứ chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
Ít gặp: đau cổ, mỏi cơ.
Hiếm gặp: bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đứt cơ, bệnh gân, đôi khi phức tạp do đứt.
Rất hiếm gặp: hội chứng giống lupus.
Không biết: bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (xem phần 4.4).
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú
Rất hiếm gặp: nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
Ít gặp: khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.
Lâm sàng
Thường gặp: xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatine kinase trong máu.
Ít gặp: bạch cầu trong nước tiểu dương tính.
6 Tương tác
6.1 Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc dùng đồng thời lên atorvastatin
Chất ức chế CYP3A4: tăng rõ rệt nồng độ atorvastatin
Chất gây cảm ứng CYP3A4: có thể dẫn đến sự giảm khác nhau về nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Chất ức chế vận chuyển: Các chất ức chế protein vận chuyển có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của atorvastatin.
Gemfibrozil/dẫn xuất axit fibric, Ezetimibe, Axit fusidic, Colchicin: có liên quan đến các biến cố liên quan đến cơ
Colestipol: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó thấp hơn
6.2 Tác dụng của atorvastatin đối với các sản phẩm thuốc dùng đồng thời
Digoxin: nồng độ Digoxin ở trạng thái ổn định tăng nhẹ.
Thuốc tránh thai: tăng nồng độ norethindrone và ethinyl oestradiol trong huyết tương.
Warfarin: giảm nhẹ khoảng 1,7 giây thời gian prothrombin trong 4 ngày đầu dùng thuốc và trở lại bình thường trong vòng 15 ngày sau khi điều trị bằng atorvastatin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Hypolip 10mg
Thận trọng trong các trường hợp:
Ảnh hưởng gan.
Phòng ngừa đột quỵ bằng cách giảm tích cực mức cholesterol (SPARCL).
Tác dụng cơ xương.
Nên đo nồng độ creatine kinase trước khi bắt đầu điều trị bằng statin trong các trường hợp sau:
Suy thận.
Suy giáp.
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị rối loạn cơ di truyền.
Tiền sử nhiễm độc cơ với statin hoặc fibrate trước đây.
Tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu.
Ở người cao tuổi (> 70 tuổi).
Các tình huống có thể xảy ra sự gia tăng nồng độ trong huyết tương,
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Atorvastatin bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Atorvastatin có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Điều trị cụ thể không có sẵn. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo yêu cầu. Nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan và theo dõi nồng độ creatine kinase huyết thanh. Do atorvastatin gắn kết rộng rãi với protein huyết tương, chạy thận nhân tạo không làm tăng đáng kể độ thanh thải atorvastatin.[2]
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21293-18.
Nhà sản xuất: Hetero Labs Limited.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Hypolip 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Hypolip 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hypolip 10mg mua ở đâu?
Thuốc Hypolip 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hypolip 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Điều trị được cả tăng cholesterol máu do di truyền và mắc phải.
- Thuốc vừa điều trị bệnh vừa phòng ngừa các bệnh tim mạch.
- Liều uống trong mỗi viên nhỏ, dễ chia liều tuỳ theo đối tượng và tình trạng bệnh.
- Có thể dùng cho trẻ trên 10 tuổi.
12 Nhược điểm
- Luôn cần cận trọng với tình trạng cơ thể, các thuốc đang dùng trước và trong quá trình dùng thuốc này.
- Chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 1 tháng 12 năm 2022). LIPITOR- atorvastatin calcium tablet, film coated, DailyMed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của EMC cập nhật tháng 11 năm 2022). Atorvastatin 10 mg Film Coated Tablets, EMC. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022