Hwazon Inj. 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hwail Pharm, Hwail Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Hana Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17053-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | cefoperazon |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | mk2349 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hwazon Inj. 1g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, viêm vùng chậu... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hwazon Inj.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ bột pha tiêm Hwazon Inj. 1g gồm có: Cefoperazone (dưới dạng Cefoperazon sodium) hàm lượng 1g Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hwazon Inj. 1g
Thuốc Hwazon Inj. là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Cefoperazone:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da.
- Nhiễm trùng huyết.
- Viêm phúc mạc và viêm ổ bụng.
- Viêm vùng chậu, nội mạch tử cung, nhiễm trùng đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ceraapix 1g điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc tiêm Hwazon Inj. 1g
Liều dùng thuốc kháng sinh Hwazon Inj. cho từng đối tượng như sau:
- Người lớn dùng liều 1-2g sau mỗi 12 giờ dùng 1 lần cho các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình. Nhiễm khuẩn nặng có thể nâng lên đến 12g/ngày, có thể chia thành 2-4 lần. Bệnh nhân suy gan, tắc mật không dùng quá 4g/24 giờ, bệnh nhân suy gan và suy thận không dùng quá 2g/24 giờ. Cần sử dụng liên tục trong ít nhất 10 ngày.
- Trẻ em dùng với liều 25-110mg/kg cân nặng, sau mỗi 12 giờ dùng 1 lần. Với trẻ sơ sinh không pha thuốc với Dung dịch chứa benzyl alcol để tiêm bắp.
Cách dùng: Thuốc Hwazon Inj. được sử dụng để tiêm bắp sau hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn 15-30 phút.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Hwazon Inj. 1g cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong sản phẩm hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Hwazon Inj:
- Sốc, chóng mặt, ù tai, khò khè, viêm trực tràng cấp tính, toát mồ hôi.
- Choáng phản vệ.
- Nổi mề đay, ngứa, phát ban, sốt cao, nổi dát sần.
- Suy chức năng thận, suy thận cấp.
- Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu hồng huyết cầu.
- Vàng da, tăng bilirubin máu, tăng SGOT, SGPT...
- Co thắt phế quản, ho, hắt hơi, khó thở, sốt cao.
- Viêm ruột nặng kể cả viêm ruột màng giả, buồn nôn, nôn.
- Viêm lưỡi, viêm dạ dày, biếng ăn, viêm dây thần kinh, giảm prothrombin huyết.
- Co giật.
- Phù, phát ban.
6 Tương tác
- Nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sử dụng Cefoperazone bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, tăng nhịp tim.
- Cefoperazone dùng cùng với aminoglycosid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
- Dùng aminoglycosid và cefoperazon có thể hiệp đồng chống lại một vài vi khuẩn gram âm
- Warfarin và Heparin khi dùng cùng Cefoperazone có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Hãy kiểm tra kỹ lưỡng xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin không trước khi sử dụng thuốc này.
- Nếu dùng quá dài ngày có thể làm phát triển quá mức một số chủng không nhạy cảm. Do đó cần theo dõi nếu phát hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng.
- Khi dùng kháng sinh phổ rộng như cefoperazon đã có ghi nhận về viêm đại tràng giả mạc. Do đó cần quan tâm đến việc chẩn đoán bệnh này.
- Thận trọng khi sử dụng cefoperazon ở người suy gan, thận, bệnh nhân có u xơ, phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Nếu gặp các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng nên ngưng dùng và liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ.
- Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm nên phải thực hiện bởi bác sĩ, tuyệt đối không tự ý tiêm, truyền.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Menzomi Inj. 2g - điều trị các bệnh nhiễm trùng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc cefoperazon trong thai kỳ, do đó không nên sử dụng thuốc cefoperazon ở phụ nữ đang cho con bú trừ khi thật cần thiết và cần có sự giám sát của bác sĩ.
- Cefoperazon có khả năng bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, nồng độ này ảnh hưởng không đáng kể đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên nếu trẻ bị ỉa chảy, tưa lưỡi hoặc nổi ban cần theo dõi kỹ lưỡng.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Co giật, tăng kích thích thần kinh cơ đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận.
- Xử trí: Bảo vệ hô hấp cho bệnh nhân, truyền dịch, thông khí hỗ trợ. Nếu bệnh nhân co giật có thể dùng thuốc chống co giật khi có chỉ định. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ thuốc. Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, để xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Isavent 1g là thuốc tiêm với thành phần chính là Cefoperazon 1g, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu... Sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi sản xuất và đăng ký.
- Thuốc Medocef 1g chứa hoạt chất Cefoperazon 1g được dùng trong đơn kê điều trị nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng. Sản phẩm do Medochemie Ltd. – Factory C sản xuất.
9 Thông tin chung
- Số đăng ký: VN-17053-13
- Nhà sản xuất: Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.
- Đóng gói: Hộp 10 lọ
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefoperazone là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn Cơ chế hoạt động của thuốc cụ thể như sau: Cefoperazone liên kết với các protein gắn penicillin nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn (cơ chế chung của nhóm beta lactam). Điều này gây ức chế giai đoạn thứ ba và cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sau đó, các enzyme tự phân hủy thành tế bào vi khuẩn như autolysin sẽ tiến hành quá trình ly giải tế bào, cuối cùng làm chết tế bào vi khuẩn. [1]
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Cefoperazone khi sử dụng để tiêm bắp sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống từ 1-2 giờ, khi tiêm tĩnh mạch sau 15-20 phút nồng độ đỉnh trong huyết tương cao gấp 2-3 lần so với tiêm bắp.
- Phân bố: Cefoperazone được phân bố rộng rãi ở khắp các mô trong cơ thể. Thể tích phân bố của nó từ 10-13 lít/kg (người lớn) và 0,5l/kg(trẻ sơ sinh). Nó ít thâm nhập vào dịch não tủy trừ khi có viêm não. Thuốc có thể qua nhau thai, sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Không xác định được các chất chuyển hóa của Cefoperazone.
- Thải trừ: Cefoperazone có nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng 70-75% thuốc được thải trừ qua mật, phần thuốc được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu thông qua lọc cầu thận. [2]
11 Thuốc kháng sinh Hwazon Inj. 1g giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Hwazon Inj. 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Hwazon Inj. mua ở đâu?
Thuốc Hwazon Inj. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hwazon Inj. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Hwazon Inj. có chứa kháng sinh Cefoperazone đã được nhiều nghiên cứu chứng minh có hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc này có phổ kháng khuẩn rộng nên có thể sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
- Thuốc dạng tiêm nên nhanh chóng đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương và phát huy tác dụng nhanh.
- Có thể kết hợp với một số kháng sinh khác để diệt trừ các vi khuẩn đa kháng thuốc.
14 Nhược điểm
- Thuốc dạng tiêm nên cần thực hiện bởi cán bộ Y tế có chuyên môn.
- Giống với các thuốc khác, Cefoperazone có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Drugbank Online, Cefoperazone: Uses, Interactions, Mechanism of Action, go.drugbank.com. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng được duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây