1 / 3
hotemin20mg2 A0058

Hotemin 20mg (viên)

Thuốc kê đơn

160.000
Đã bán: 70 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 20 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmt032
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4586 lần

Thuốc Hotemin 20mg là thuốc chống viêm mạnh. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về thuốc Hotemin 20mg.

1 Thành phần

Thành phần:

Mỗi viên Hotemin 20mg chứa: 

Methylprednisolone........................................... 4 mg

Dạng bào chế: Viên nang

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hotemin 20mg

2.1 Tác dụng của thuốc Hotemin 20mg

Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-a-methyl của Prednisolone, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch  mạnh hơn đồng thời ít giữ natri và nước hơn prednisolone. Hiệu lực của Methylprednisolone tăng 20% so với prednisolon và gấp 5 lần hydrocortison.

Chứng viêm đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các tế bào bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.

Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid lên các đại thực bào đặc biệt rõ rệt, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon-gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ song và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.

Ngoài tác dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Glucocorticoid làm tăng nồng độ một số Phospholipid màng có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein gây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2. Glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.

Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.

Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.

Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc AustrapharmMesone 4mg: công dụng, liều dùng, giá bán

2.2 Chỉ định của thuốc Hotemin 20mg

Methylprednisolone là một corticosteron có tác dụng chống viêm mạnh gấp ít nhất là 5 lần so với hydrocortison. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cần điều trị bằng glucocorticoid như:

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giápkhông mưng mủ.
  • Những bệnh dạng thấp (khớp): Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mõm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
  • Bệnh về da: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-Johnson), viêm da bã nhờn thể nặng, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
  • Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, quá mẫn với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, viêm da dị ứng.
  • Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
  • Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh Sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli.
  • Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
  • Tình trạng phù:  Giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: Giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh: Viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác, các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng.

Các chỉ định khác: Lao màng não, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Pamatase Inj 40mg: công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hotemin 20mg

3.1 Liều dùng của Hotemin 20mg

Thuốc Hotemin 20mg dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Liều khởi đầu cho các bệnh ít nghiêm trọng có thể thay đổi từ 4 đến 48mg mỗi ngày tùy theo loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Sau một thời gian điều trị mà vẫn không có đáp ứng lâm sàng thì nên ngừng thuốc.

Ngay khi có đáp ứng lâm sàng thích hợp cần giảm liều từ từ để kết thúc giai đoạn điều trị cấp tính hoặc giảm thiểu liều có hiệu lực khi điều trị các bệnh mạn tính. Trong các bệnh mạn tính, giảm từ liều khởi đầu sang liều duy trì là rất quan trọng.

Nếu trị liệu trong thời gian dài, liều dùng phải được thăm dò dựa vào hiệu quả lâm sàng để tìm liều thấp nhất có tác dụng trị liệu. Hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất.

Sau thời gian điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột.

Trong liệu pháp điều trị cách nhật, liều corticoid được tăng gấp đôi liều thường dùng hàng ngày vào mỗi buổi sáng và dùng 2 ngày một lần.  Liều được điều chỉnh dựa vào tình trạng và đáp ứng của mỗi người bệnh.

Liều khuyên dùng: liều khởi đầu cho các chỉ định:

  • Sốt do thấp khớp cấp tính: 48 mg/ngày đến khi trở về bình thường trong 1 tuần.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 20 -100 mg/ngày.
  • Viêm đa cơ hệ thống: 48 mg/ngày.
  • Viêm động mạch chủ tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg/ngày.
  • Pemphigus: 80 - 360 mg/ngày.
  • Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác: 200mg/ngày, dùng trong một tuần, sau đó giảm dần liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong một tháng
  • Cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolone có thể được giảm liều nhanh.
  • Sarcoit phổi: 32-48 mg, liều duy nhất dùng cách ngày.
  • Rối loạn huyết học và khối u: 16 -100 mg/ngày.
  • U bạch huyết ác tính: 16 -100 mg/ngày.
  • Bệnh Crohn: 48 mg/ngày trong giai đoạn phát bệnh cấp tính.
  • Cấy ghép cơ quan: 4 – 7 mg/kg/ngày.

Người già: khi điều trị cho người già, đặc biệt khi điều trị dài ngày, có nguy cơ gặp các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng hơn và cần theo dõi hết sức thận trọng.

Trẻ em: Liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều khởi đầu thông thường từ 0,8 – 1,5 mg/kg/ngày (hay 8 – 16 mg/ngày), liều duy trì 2 – 8 mg/ngày. Nên sử dụng liệu pháp điều trị cách ngày, dùng thuốc vào khoảng 8 giờ sáng. Nên điều trị với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất.

3.2 Cách dùng của Hotemin 20mg

Thuốc Hotemin 20mg được bào chế dưới dạng viên nang. Bạn nên uống với 1 lượng nước vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin sống.

5 Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ: mất ngủ, mệt mỏi thần kinh, kích ứng đường tiêu hóa, rối loạn nội tiết,... 

Nếu phát hiện ra bất kì tác dụng phụ nào, hãy dừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kiph thời.

6 Lưu ý sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý sử dụng

Để hạn chế tối đa các tác dụng ngoại ý, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất và dùng một liều duy nhất vào buổi sáng hoặc nếu có thể dùng liều duy nhất cách ngày vào buổi sáng. Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh.

Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng.

Sử dụng thuốc lâu dài có thể gây cườm dưới vỏ sau, glaucom kèm theo tổn thương dây thần kinh thị giác.

Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Sử dụng thận trọng ở những người bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, bệnh tiểu đường, lao tiến triển hay tiềm ẩn, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Khi dùng liều cao làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của tiêm chủng vaccin.

Anh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc :

Thuốc có thể gây một số ảnh hưởng trên tâm thần kinh như mất ngủ, cơn động kinh, xáo trộn tinh thần. Bệnh nhân cần được thông báo về các tác dụng ngoại ý có thể gặp phải khi dùng Methylprednisolone và không nên vận hành các máy móc nguy hiểm hoặc lái xe cho đến khi xác định không bị các tác dụng ngoại ý trên.

6.2 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mang thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú: corticosteroid có thể bài tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng rất nhỏ, ngay cả khi người mẹ dùng liều 40 mg mỗi ngày cùng không gây ra tác dụng toàn thân nào ở trẻ sơ sinh. 

6.3 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời chiếu vào. 

Để xa tầm tay trẻ em.

7 Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng đường huyết, do đó cần dùng liều Insulin cao hơn. Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu đường uống.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên.

9 Thuốc Hotemin 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Hotemin 20mg hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Hotemin 20mg mua ở đâu?

Thuốc Hotemin 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy (mang theo đơn kê) tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Dựa trên nồng độ interleukin hoặc troponin T đo được, có thể sử dụng liều 5mg/kg cân nặng trong phẫu thuật tim hở ở trẻ em. Không nên sử dụng liều cao hơn vì có thể xảy ra tình trạng tăng đường huyết. [1]
  • Các nghiên cứu đã cho thấy rằng, việc sử dụng methylprednisolone đường uống có hiệu quả tương đương với methylprednisolone tiêm tĩnh mạch khi điều trị cho bệnh nhân đa xơ cứng. Ưu điểm của phương pháp này là tiết kiệm đáng kể chi phí điều trị cho người bệnh. [2]
  • Dạng bào chế dễ sử dụng.
  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
  • Hiệu quả điều trị cao, hoạt chất được chỉ định trong nhiều trường hợp khác nhau.

12 Nhược điểm

  • Việc lạm dụng thuốc có thể dẫn đến tình trạng tuyến thượng thận bị ức chế, gây ra một số phản ứng không mong muốn.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Juho Keski-Nisula và cộng sự (Ngày đăng năm 2016). High-Dose Methylprednisolone Has No Benefit Over Moderate Dose for the Correction of Tetralogy of Fallot, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
  2. ^ Tác giả Shuo Liu và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Oral versus intravenous methylprednisolone for the treatment of multiple sclerosis relapses: A meta-analysis of randomized controlled trials, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Hotemin 20mg là thuốc nội hay ngoại vậy?

    Bởi: Thu Thảo vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào bạn, Thuốc Hotemin 20mg là thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma - Việt Nam.

      Quản trị viên: Dược Sĩ Nguyễn Thư vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hotemin 20mg (viên) 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hotemin 20mg (viên)
    TD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Hotemin 20mg mang lại hiệu quả tốt. Cảm ơn dược sĩ tư vấn của nhà thuốc nhiều nhé!

    Trả lời Cảm ơn (1)

    Thay mặt nhà thuốc An Huy cảm ơn anh/chị đã sử dụng sản phẩm bên nhà thuốc. Hi vọng trong thời gian tới anh/chị tiếp tục ủng hộ nhà thuốc ạ.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Hotemin 20mg (viên)
    VP
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những vỉ Hotemin 20mg Công ty Dược Uy tín. Thuốc Hotemin 20mg có tác dụng giảm đau và chống viêm, Võ Phượng Đa tạ

    Trả lời Cảm ơn (1)

    Thay mặt nhà thuốc An Huy cảm ơn anh/chị đã sử dụng sản phẩm bên nhà thuốc. Hi vọng trong thời gian tới anh/chị tiếp tục ủng hộ nhà thuốc ạ.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Etotab-90
Etotab-90
Liên hệ
Kem bôi trĩ Dictamni
Kem bôi trĩ Dictamni
Liên hệ
Solu-Medrol 40mg
Solu-Medrol 40mg
200.000₫
Agimetpred 4
Agimetpred 4
Liên hệ
Roticox 30mg
Roticox 30mg
340.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633