Hiskast 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 |
Số đăng ký | VD-19305-13 |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 28 gói x 0,5g |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5698 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hiskast 4mg được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hiskast 4mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc 0,5g chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hiskast 4mg
2.1 Thuốc Hiskast 4mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 3 - 4 giờ khi uống liều 10 mg (ở người lớn), sau 2 giờ với liều viên nhai 4mg (ở trẻ em 2 - 5 tuổi). Sinh khả dụng đường uống khoảng 64% với liều 10mg. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Hơn 99% Montelukast liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình là từ 8 - 11 lít.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa bởi các isoenzym cytochrom P450 3A4, 2C8 và 2C9 ở đường tiêu hóa và/hoặc ở gan. Tuy nhiên, khi dùng liều điều trị montelukast, không tìm thấy nồng độ của các chất chuyển hóa trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở cả người lớn và trẻ em.
Thải trừ: Montelukast và các chất chuyển hóa của nó gần như được thải trừ hoàn toàn qua phân. Ở người lớn khỏe mạnh, độ thanh thải trong huyết tương trung bình là 45 mL/phút và thời gian bán thải trong khoảng 2,7 - 5,5 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene thể hiện ái lực cao và tính chọn lọc đối với thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT).
CysLT gắn kết với các thụ thể CysLT tương ứng như CysLT type-1 có ở tế bào cơ trơn đường hô hấp, đại thực bào đường thở và các tế bào tiền viêm (như bạch cầu ái toan) tạo điều kiện thuận lợi cho sinh lý bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng phát triển.
Montelukast hỗ trợ ức chế hoạt động sinh lý của các CysLT như LTC4, LTD4 và LTE4 tại thụ thể từ đó giúp dự phòng và điều trị bệnh. Montelukast đường uống còn có đặc tính chống viêm, cải thiện được các triệu chứng viêm do hen phế quản gây nên và có thể gây giãn phế quản trong vòng 2 giờ. Nó được chỉ định trong điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức. [2]
2.2 Chỉ định - công dụng thuốc Hiskast 4mg
Thuốc Hiskast (Montelukast) 4mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả các triệu chứng hen xuất hiện ngày và đêm cho người lớn tuổi và trẻ em trên 2 tuổi.
- Điều trị bệnh nhân hen nhạy cảm với Aspirin và dự phòng co thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm) xuất hiện ngày và đêm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Montelukast FC 10mg viên nén trị hen suyễn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hiskast 4mg
3.1 Liều dùng Hiskast 4mg
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Liều thường dùng là 1 gói/lần/ngày.
- Điều trị hen: Uống 1 gói vào buổi tối.
- Điều trị viêm mũi dị ứng: Uống 1 gói vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày tùy thuộc vào từng đối tượng.
- Điều trị cả hen và viêm mũi dị ứng: Uống 1 gói vào buổi tối.
3.2 Cách dùng thuốc Hiskast 4mg hiệu quả
Thuốc dạng cốm pha hỗn dịch dùng đường uống. Pha một gói thuốc 0,5g vào một cốc nước (khoảng 150ml), khuấy đều đến khi tạo hỗn dịch. Uống ngay sau khi pha và thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ucon 4 điều trị bệnh hen hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể tiếp tục dùng thuốc. Thông báo cho cơ sở y tế về các tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Các phản ứng quá mẫn: phản vệ, ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch; thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan (rất hiếm gặp).
- Thần kinh: ảo giác, buồn ngủ, kích động (hành vi gây gổ, hiếu động), mất ngủ, giấc mộng bất thường, dị cảm/giảm cảm giác; cơn co giật (rất hiếm gặp).
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Gan: tăng AST và ALT; viêm gan ứ mật (rất hiếm gặp).
- Cơ - khớp: đau khớp, đau cơ (co rút cơ); tăng khả năng chảy máu, chảy máu dưới da, đánh trống ngực và phù.
6 Tương tác
Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc sau: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, thuốc uống ngửa thai, terfenadine, Digoxin và warfarin.
Dùng phối hợp với Phenobarbital làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast khoảng 40%, làm giảm nồng độ trong máu và tác dụng của montelukast.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trong điều trị các cơn hen cấp tính vì chưa có báo cáo về hiệu lực của thuốc dùng đường uống.
Thận trọng ở bệnh nhân dùng phối hợp corticosteroid đường toàn thân và thuốc đối kháng thụ thể leukotriene (Montelukast). Đã có báo cáo về các trường hợp hiếm gặp khi giảm liều corticosteroid ở đối tượng này: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh (hội chứng Churg - Strauss). Do vậy cần thật thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở bệnh nhân đang dùng montelukast.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và đã cân nhắc kĩ lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều Montelukast đã được báo cáo bao gồm: đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Các triệu chứng thường nhẹ và không có hại. Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần báo ngay cho cơ sở y tế để có biện pháp xử trí.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thông tin Montelukast có thể thẩm tách qua màng bụng hay lọc máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19305-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Đóng gói: Hộp 28 gói x 0,5g.
9 Thuốc Hiskast 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hiskast Kid 4mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hiskast 4mg mua ở đâu?
Thuốc Hiskast 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hiskast 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng cốm pha hỗn dịch dễ uống..
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Hiskast 4mg hiệu quả trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
- Montelukast ức chế sự di căn của tế bào ung thư phổi bằng cách ức chế thụ thể Cysteinyl Leukotriene 1 trong các tế bào ung thư phổi, chứng minh tiềm năng sử dụng CysLT1 làm mục tiêu điều trị ung thư phổi. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, có gần 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Mechanism of Action, PubChem. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả Yisheng Chen và cộng sự (Đăng ngày 07 tháng 12 năm 2022. Montelukast Inhibits Lung Cancer Cell Migration by Suppressing Cysteinyl Leukotriene Receptor 1 Expression In Vitro, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.