HidraEXT 30mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hóa Dược Việt Nam, Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị y tế Đông Nam Á |
| Số đăng ký | 893110263425 |
| Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 3g |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Racecadotril |
| Tá dược | Đường (Đường kính, Đường trắng), Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1546 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong gói thuốc HidraEXT 30mg bao gồm:
- Racecadotril hàm lượng 30mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc bột PHA hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc HidraEXT 30mg
Dùng để bổ sung, chữa triệu chứng ỉa chảy cấp cho trẻ em và trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) cùng với bù nước thông qua đường uống.[1]
Khi mà chữa trị được nguyên nhân dẫn đến ỉa chảy, có thể dùng Racecadotril làm biện pháp chữa trị bổ sung.

==>> Đọc thêm: Thuốc RaceSec 30mg điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc HidraEXT 30mg
3.1 Liều dùng
Dùng thuốc kết hợp bù nước, điện giải.
Liều lượng dựa trên trọng lượng: 1,5mg/kg/lần (khoảng 1-2 gói) x 3 lần/ngày, dùng cách đều nhau.
13-27kg nên uống 1 gói/lần x 3 lần mỗi ngày.
Trên 27kg nên dùng 2 gói/lần x 3 lần mỗi ngày.
Nên tiếp tục chữa trị đến khi phân của bé về bình thường.
Dùng không quá 1 tuần, không nên dùng Racecadotril kéo dài.
Chưa có nghiên cứu với bé dưới 3 tháng tuổi, trẻ suy thận hay suy gan.
3.2 Cách dùng
Có thể cho HidraEXT 30mg vào thức ăn hoặc trộn với ít nước (khoảng 1 thìa cà phê). Trộn đều rồi cho trẻ uống ngay.
4 Chống chỉ định
Các đối tượng mẫn cảm tá dược hay Racecadotril có trong HidraEXT.
Các đối tượng có biểu hiện phù mạch khi dùng chất ức chế men chuyển angiotensin.
Bởi có Lactose ở tá dược nên cũng không dùng nếu bị thiếu sucrase-isomaltase, bất dung nạp Fructose hoặc là kém hấp thu glucose-galactose.
5 Tác dụng phụ
Không phổ biến: Ban đỏ, viêm amidan và phát ban.
Chưa rõ: Phù nề lưỡi, phù mạch, ban đỏ, ngứa, hồng ban đa dạng, mày đay, prurigo, phù mặt,...
6 Tương tác
Tương tác của Racecadotril chưa được ghi nhận.
Dùng với Nifuroxazid và Loperamid không khiến dược động học của Racecadotril thay đổi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nhu cầu uống nước ở trẻ không thể thay thế bởi việc dùng Racecadotril.
Trong kiểm soát ỉa chảy cấp cho trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh, việc bù nước là rất quan trọng. Bù nước cần phù hợp trọng lượng, độ tuổi của bé và mức độ trầm trọng, giai đoạn của bệnh, nhất là khi nghiêm trọng hoặc ỉa chảy kéo dài kèm với kém ăn và ói mửa. Bên cạnh đó, liên tục cho ăn thường xuyên và theo dõi việc uống nước đầy đủ rất quan trọng.
Trong phân của trẻ hay trẻ bị sốt có mủ hay máu có thể là dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc bệnh trầm trọng khác, bảo đảm việc chữa trị nguyên nhân hoặc là xác định thêm nguyên do. Bởi vậy, không dùng Racecadotril ở những đối tượng này. Có thể dùng cùng kháng sinh với người mắc ỉa chảy cấp do vi khuẩn như là liệu pháp chữa trị bổ sung.
Không nên dùng Racecadotril ở ỉa chảy liên quan tới dùng kháng sinh và ỉa chảy mạn.
Chú ý đến trường hợp không thể dùng Lactose bởi thuốc HidraEXT 30mg có tá dược này.
Vì thuốc có đường kính nên cần hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn được chẩn đoán là rối loạn dung nạp 1 số loại đường nhất định.
Người có Phenylceton niệu có thể bị thuốc HidraEXT gây hại do có Aspartam.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Racecadotril ở các bệnh nhân này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Sự ảnh hưởng của HidraEXT 30mg đến khả năng sử dụng máy móc, lái xe không đáng kể hoặc không có.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Racecadotril chưa được ghi nhận. Với người lớn, liều duy nhất trên 2g (bằng 20 lần liều điều trị) chưa ghi nhận phản ứng có hại nào.
7.5 Bảo quản
Bảo quản HidraEXT ở hộp kín, tránh tầm tay trẻ em.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Racesec 100mg điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp trên trẻ, người lớn
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc HidraEXT 30mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Cedotril 30 của US Pharma USA có công dụng giảm triệu chứng ở ỉa chảy cấp. Mỗi gói thuốc bột có 30mg Racecadotril.
Hasec 100 chữa triệu chứng ỉa chảy cấp do Dược phẩm DHG sản xuất. Hàm lượng Racecadotril có trong mỗi viên nén là 100mg.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Racecadotril là tiền chất, nó cần phải được thủy phân để tạo nên Thiorphan có hoạt tính. Thiorphan gây ức chế enkephalinase, một peptidase màng tế bào xuất hiện tại nhiều mô, chủ yếu là tại biểu mô ruột non. Enzym này góp mặt trong nhiều quá trình phá hủy peptid nội sinh và thủy phân peptid ngoại sinh như enkephaline. Bởi vậy Racecadotrol có khả năng bảo vệ enkephalines nội sinh có hoạt động sinh lý tại ống tiêu hóa, kéo dài thêm tác động kháng tiết của chúng tại ống tiêu hóa.
Thuốc kháng tiết đường ruột Racecadotril có hoạt động giới hạn tại ruột non. Nó gây giảm việc tiết nước, điện giải ở ruột non, gây nên bởi viêm hoặc độc tố của vi khuẩn tả. hoạt động tiết cơ bản không bị ảnh hưởng.
Tác dụng chống tiêu chảy của Racecadotril nhanh mà không khiến thời gian chuyển vận trong ruột non biến đổi.
Ở 2 nghiên cứu trên trẻ em, thuốc gây giảm 40% và 46% khối lượng của phân trong 48 tiếng đầu. Người ta cũng thấy thời gian ỉa chảy và việc bù nước giảm đáng kể.
Thuốc Racecadotril không làm đầy bụng. Nghiên cứu lâm sàng nhận thấy khả năng gây táo bón thử phát của Racecadotril tương đương giả dược.
Khi uống, thuốc chỉ gây tác động ngoại biên mà không ảnh hưởng tới TKTW.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Khi uống, Racecadotril được hấp thu nhanh. Sau khoảng nửa giờ bắt đầu có sự ức chế enkephalinase huyết tương. Thức ăn không làm cho Sinh khả dụng Racecadotril thay đổi, tuy nhiên Tmax bị chậm lại khoảng 90 phút.
9.2.2 Phân bố
Khi uống 1 liều Racecadotril có đánh dấu C-14, đo được lượng phơi nhiễm carbon phóng xạ ở huyết tương lớn hơn nhiều lần ở tế bào máu, gấp 3 lần ở máu toàn phần. Do đó thuốc không gắn lên tế bào máu. Carbon phóng xạ được phân phối vừa phải tới các mô cơ thể, Vd trung bình tại huyết tương là 66,4kg.
Có 90% Thiorphan gắn protein huyết tương (với Albumin là chủ yếu). Racecadotril có phạn vi và khoảng thời gian ảnh hưởng tùy vào liều.
Ở trẻ em, thời gian để sự ức chế enkephalinase đạt tối đa ở huyết tương xấp xỉ 2 tiếng và tương ứng 75% sự ức chế ở liều 100mg.
Thời gian gây ức chế enkephalinase vào khoảng 8 tiếng.
9.2.3 Chuyển hóa và thải trừ
Nửa đời của Racecadotril xấp xỉ 3 tiếng. Thuốc bị thủy phân thành Thiorphan nhanh chóng, được biến đổi trở lại thành sản phẩm chuyển hóa mất hoạt tính. Không có tích lũy khi dùng Racecadotril lặp lại.
Trên in vitro, Racecadotril/Thiorphan và 4 sản phẩm chuyển hóa mất hoạt tính chính không gây ức chế các CYP gồm 2C9, 3A4, 2C19, 2D6 và 1A2 đến mức độ có thể gây nên tác động lâm sàng liên quan.
Cũng theo dữ liệu in vitro, Racecadotril/Thiorphan và 4 sản phẩm chuyển hóa mất hoạt tính không hoạt hóa CYP các dạng và enzym kết hợp UGTs để gây tác dụng lâm sàng.
Khả năng gắn protein của những thuốc gắn mạnh với protein (như Phenytoin, Tolbutamid, Acid niflumic, Digoxin và Warfarin) không bị Racecadotril làm thay đổi.
10 Thuốc HidraEXT 30mg giá bao nhiêu?
Thuốc bột uống HidraEXT 30mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc HidraEXT 30mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc HidraEXT 30mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Racecadotril gây tác dụng chống tiêu chảy nhanh mà không làm cho thời gian chuyển vận trong ruột non biến đổi. Ngoài ra, sử dụng Racecadotril không dẫn đến chứng đầy bụng.
- Dùng Racecadotril đường uống không có sự ảnh hưởng nào đến TKTW.
- Thuốc HidraEXT 30mg có thể chữa triệu chứng ở ỉa chảy cấp, trên 3 tháng tuổi có thể sử dụng.
- Bột pha uống không gây khó chịu, nhất là với trẻ nhỏ bởi vị ngọt và hương cam dễ dùng.
13 Nhược điểm
- Khi dùng Racecadotril có khả năng bị viêm amidan, ban đỏ, phù mạch.
Tổng 7 hình ảnh








