Hyace D
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Cadila, Cadila Healthcare Ltd. |
Công ty đăng ký | Cadila Healthcare Ltd. |
Số đăng ký | VN-18667-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Indapamide, Perindopril |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | mk0873 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Hyace D gồm có:
- Perindopril erbumine hàm lượng 4mg
- Indapamide hàm lượng 1,25mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hyace D
Thuốc Hyace D được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân không được kiểm soát tốt huyết áp bằng đơn trị liệu. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Viritin plus 2/0,625 - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hyace D
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Hyace D được khuyến cáo là mỗi ngày 1 viên.
3.2 Cách dùng
Dùng Hyace D bằng đường uống, uống vào buổi sáng trước khi ăn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với sulfamid hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Hyace D.
Trẻ em, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú.
Người bị rối loạn chức năng gan nặng, suy thận vừa, suy tim mất bù chưa được điều trị, giảm Kali máu, phù Quincke.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pechaunox 8mg/5mg điều trị tăng huyết áp (Hộp 30 viên)
5 Tác dụng phụ
Đau đầu, cảm giác chóng mặt, suy nhược, thay đổi tính khí, rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ.
Hạ huyết áp tư thế.
Phát ban da.
Buồn nôn, chán ăn, đau bao tử, đau bụng, vị giác thay đổi.
Ho khan.
Phù mạch.
Tăng ure, creatinin huyết tương.
Thiếu máu, tăng kali huyết.
Sưng môi, lưỡi, miệng, họng, mặt.
Xuất hiện những nốt tím ở tay, chân, cổ, tai.
Hội chứng phồng rộp da, ngứa da, dị ứng.
Nhịp tim nhanh bất thường.
Thông báo ngay cho bác sĩ về tất cả các phản ứng bất thường mà bạn gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc Hyace D.
6 Tương tác
Tăng kali máu có thể xảy ra nếu dùng thuốc Hyace D cùng với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali.
Dùng Hyace D cùng Lithium có thể làm tăng lithium huyết và có thể dẫn đến tử vong.
Dùng thuốc Hyace D cùng thuốc chống đái tháo đường có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Nếu dùng thuốc lợi tiểu gây mất nước - muối, khi dùng Hyace D có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp đột ngột hoặc suy thận cấp.
Thuốc NSAIDs làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Hyace D.
Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Corticoide làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Hyace D.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Hyace D cho người có cơ địa bị suy giảm miễn dịch bởi có nguy cơ bị giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt.
Nếu bệnh nhân dùng kết hợp nhiều loại thuốc cần theo dõi việc dung nạp thuốc ở thận và ở máu.
Nếu xuất hiện phù mạch cần cho bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc, theo dõi các triệu chứng cho đến khi hết phù hẳn. Nếu phù mạch kèm theo phù thanh quản có thể dẫn đến tử vong. Khi phù sang đến lưỡi, thanh môn, thanh quản có thể dẫn đến nghẹt thở do đó cần tiêm dưới da Dung dịch adrenaline ngay.
Bệnh nhân có tiền sử phù Quincke không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển cũng có nguy cơ cao phù mạch khi dùng thuốc Hyace D.
Khi dùng thuốc Hyace D ở bệnh nhân làm thẩm phân dùng màng có tính thấm cao có thể xuất hiện các phản ứng giống phản vệ.
Bệnh nhân suy chức năng gan không nên dùng thuốc này bởi có thể gây ra bệnh gan não.
Cần đánh giá ồng độ natri huyết thanh trước khi điều trị và định kỳ trong thời gian điều trị với Hyace D.
Cần đánh giá nồng độ kali huyết thanh trong tuần đầu điều trị với Hyace D.
Theo dõi chặt chẽ đường máu ở bệnh nhân tiểu đường đặc biệt là khi có hạ kali máu.
Ở bệnh nhân tăng acid uric máu nguy cơ các đợt thống phong sẽ tăng lên do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Thuốc này có thể làm dương tính xét nghiệm tầm soát thuốc doping.
Thuốc Hyace D có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Hyace D cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp là tụt huyết áp.
Xử trí: Nếu huyết áp tụt nhiều cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở dưới thấp và truyền tĩnh mạch bằng dung dịch đẳng trương NaCl để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Hyace D ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Hyace D bạn có thể tham khảo sử dụng một số thuốc khác có cùng công dụng như:
- Thuốc Dobutil Plus 4mg/1,25mg là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, có chứa 2 hoạt chất Perindopril và Indapamid được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi đơn trị liệu không kiểm soát được huyết áp.
- Thuốc Savi Dopril Plus với thành phần có chứa Perindopril Erbumine hàm lượng 4mg và Indapamid Hemihydrat 1,25 mg, có tác dụng điều trị cao huyết áp vô căn, ngoài ra còn có tác dụng lợi tiểu. Đây là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Savi.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensine Ï thành angiotensine II, làm ức chế co mạch và bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận. Perindopril có hiệu lực làm hạ huyết áp ở mọi giai đoạn của cao huyết áp. Nó làm giảm cả huyết áp tâm trương và tâm thu ở tư thế nằm và đứng. Perindopril có tác dụng giãn mạch, làm khôi phục tính đàn hồi của động mạch lớn, làm giảm phì đại thất trái. Khi cần thiết, có thể phối hợp Perindopril cùng một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid sẽ tạo ra tác dụng hiệp đồng.
Indapamid là thuốc lợi tiểu dẫn xuất sulfonamide. Indapamid làm tăng bài tiết natri và clor ra nước tiểu, tăng bài tiết kali và magne ở mức độ ít. Thông qua đó giúp gia tăng lợi tiểu và chống cao huyết áp. Tác dụng chống cao huyết áp của Indapamid liên quan đến việc cải thiện sức đàn hồi của động mạch, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên, kháng lực tiểu động mạch.
9.2 Dược động học
Perindopril khi dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng, tỷ lệ hấp thu khoảng 65-70% liều dùng. Perindopril bị thủy phân tạo thành perindoprilate. Nồng độ tối đa trong huyết tương của perindoprilate đạt được sau 3-4 giờ. Nó gắn kết với protein huyết tương dưới 30% nhưng phụ thuộc vào nồng độ. Thời gian bán hủy của perindoprilate khoảng 24 giờ.
Indapamid khi dùng bằng đường uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Dùng cùng thức ăn có thể đẩy nhanh quá trình hấp thu thuốc Indapamid. Sau khi uống 1 liều duy nhất nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được sau 12 giờ. 79% thuốc được gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ trung bình của Indapamid khoảng 18 giờ. Indapamid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và qua phân khoảng 22%, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa không hoạt động.
10 Thuốc Hyace D giá bao nhiêu?
Thuốc Hyace D hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Hyace D mua ở đâu?
Thuốc Hyace D mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hyace D để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Hyace D có sự kết hợp 2 thành phần Perindopril và Indapamid tạo nên tác dụng hiệp đồng làm tăng khả năng điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng được với đơn trị liệu.
- Hyace D có dạng viên nén dễ dàng sử dụng và có khả năng hấp thu tốt.
- Hyace D được sản xuất bởi Cadila Healthcare Ltd. - Ấn Độ, đây là một thương hiệu khá nổi tiếng trên thị trường.
13 Nhược điểm
- Khi dùng thuốc Hyace D bệnh nhân có thẻ gặp phải một số tác dụng phụ.
Tổng 7 hình ảnh






