Hetavir 5%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893100734824 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp x 5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Tá dược | Poloxamer, Propylene Glycol, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1396 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi gam thuốc kem Hetavir 5% gồm:
- Aciclovir 5%.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hetavir 5%
Thuốc Hetavir 5% dùng tại chỗ để chữa trị cho tình trạng nhiễm Herpes simplex ở da, gồm có herpes sinh dục, herpes da khởi phát hay tái phát.[1]
Không bôi trên mắt.

==>> Đọc thêm: Thuốc Newvarax 5% - Điều trị nhiễm Herpes simplex ở môi và mặt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hetavir 5%
3.1 Liều dùng
Trẻ em cùng với người lớn có thể bôi khoảng 5 lần/ngày vào nơi bị nhiễm và ở vùng da xung quanh, khoảng cách bôi là 4 tiếng 1 lần, ngoại trừ ban đêm.
Nên bôi Hetavir 5% càng sớm càng tốt, đặc biệt ở giai đoạn đầu. Còn có thể bắt đầu chữa trị vào giai đoạn sau.
Chữa trị liên tục trong ít nhất 4 ngày với người bị herpes môi và 5 ngày ở herpes sinh dục. Có thể chữa thêm 5 ngày nữa nếu thấy tổn thương chưa lành.
Không có lưu ý đặc biệt với trường hợp lớn tuổi.
3.2 Cách dùng
Thuốc Hetavir 5% được bôi ở ngoài da.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Propylen glycol, tá dược khác của thuốc, Aciclovir hoặc Valaciclovir thì không được sử dụng Hetavir 5%.
5 Tác dụng phụ
Ở hệ miễn dịch: Rất hiếm xảy ra phản ứng quá mẫn tức thì, cụ thể như mày đay, phù mạch.
Ở da, mô dưới da: Ít khi gặp ngứa, bong tróc da nhẹ hoặc bị khô da, châm chích thoáng qua hoặc có cảm giác nóng. Hiếm khi gặp ban đỏ, viêm da tiếp xúc.
6 Tương tác
Chưa xác định được tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào của Hetavir 5%.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo bôi Hetavir 5% vào màng nhầy như mắt, miệng hoặc âm đạo bởi có khả năng làm kích ứng. Đặc biệt thận trọng lúc sử dụng để tránh thuốc kem dính vào mắt.
Người bị suy giảm miễn dịch trầm trọng nên cân nhắc tới việc uống Aciclovir. Những người này nên tham khảo các bác sĩ trước khi chữa trị bất kỳ tình trạng nhiễm khuẩn nào.
Không nên pha loãng Hetavir 5% hoặc là dùng để làm nền cho những phối hợp thuốc khác.
Cetyl stearyl alcohol trong thuốc này có thể gây ra các phản ứng tại chỗ ở da.
Tránh dùng ở bé sơ sinh có vùng da vỡ, tổn thương lớn hoặc là đang có vết thương hở.
Bên cạnh đó, tá dược Sodium lauryl sulfat cũng có thể gây phản ứng ở da, hoặc là gây tăng phản ứng trên da do các thuốc khác nếu cùng bôi ở 1 vùng da.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ nên cân nhắc dùng Hetavir 5% ở phụ nữ có bầu nếu lợi ích cao hơn rủi ro.
Dữ liệu hạn chế cho thấy rằng Aciclovir có thể vào sữa mẹ nếu dùng đường toàn thân. Tuy nhiên liều Aciclovir mà bé bú mẹ nhận được khi người mẹ dùng Hetavir 5% không đáng kể.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Hetavir 5% không ảnh hưởng khả năng lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng thuốc Hetavir 5% trên da như chỉ định sẽ không có tình trạng quá liều. Tuy nhiên nếu uống quá liều Aciclovir ngẫu nhiên, lặp lại vài ngày có thể gây phản ứng ở tiêu hóa (như ói mửa, buồn nôn), gây ảnh hưởng cho TK (như lú lẫn, nhức đầu). Có thể lọc máu để loại bỏ Aciclovir.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Hetavir 5% vào bao bì kín, đặt chỗ dưới 30 độ C và cần lưu ý là tránh ẩm ướt, ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Aciclovir MKP 5% - Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Hetavir 5% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Aciwale của Brassica Pharma chữa 50mg/g Acyclovir, chỉ định thuốc cho trường hợp nhiễm Herpes simplex virus trên da.
Mebeclog 5% của hãng Merap, trong tuýp thuốc có 5% Aciclovir, dùng chữa trị cho người nhiễm Herpes simplex tại da, kể cả là tái phát, khởi phát.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc kháng virus Aciclovir mang hoạt tính cao ở ống nghiệm đối với virus Varicella zoster và những virus Herpes simplex typ I, typ II. Độc tính của Aciclovir trên tế bào vật chủ tại động vật có vú ở mức thấp.
Thuốc Aciclovir sẽ bị phosphoryl hóa sau khi mà thuốc này thâm nhập vào bên trong những tế bào nhiễm phải herpes, tạo nên hợp chất Aciclovir triphosphat mang hoạt tính. Bước đầu của quá trình này sẽ bị phụ thuộc sự có mặt của thymidine kinase mã hóa HSV.
Hợp chất Aciclovir triphosphat gây ức chế đối với việc tổng hợp ADN và việc nhân lên của các virus khi gây ức chế ADN polymerase cũng như sự liên kết với ADN của các virus. Thuốc sẽ không tác động gì tới chuyển hóa những tế bào bình thường.
9.2 Dược động học
Khi dùng thuốc bôi da Aciclovir, nếu như sử dụng lặp lại nhiều lần ở da cũng sẽ chỉ dẫn đến 1 tác động toàn thân không đáng kể.
10 Thuốc Hetavir 5% giá bao nhiêu?
Thuốc kháng virus Hetavir 5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Hetavir 5% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Hetavir 5% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Chưa thấy tương tác nào của Hetavir 5% có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Bởi thuốc được dùng tại chỗ nên sẽ hạn chế được tác động toàn thân.
- Hoạt chất Aciclovir có cơ chế kháng virus rõ rệt với hoạt tính cao đối với các chủng HSV, Varicella zoster.
- Thuốc Hetavir 5% có thể chữa trị được cả tình trạng herpes môi hay sinh dục thể khởi phát hoặc là tái phát.
- Kết cấu kem mềm, có thể dàn mỏng ở da.
13 Nhược điểm
- Người dùng có nguy cơ gặp phản ứng ở da bởi thuốc Hetavir 5% có Sodium lauryl sulfat và cetyl stearyl alcohol.
- Sau khi bôi kem Aciclovir có thể thấy tình trạng châm chích, nóng ở chỗ bôi.
Tổng 11 hình ảnh










